Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB xu hướng giảm đồng loạt Tỷ giá USD hôm nay 6/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tuần tới liệu tiếp tục suy yếu? Giá vàng hôm nay 6/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI dự báo tăng “thần tốc” trong tuần mới |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 7/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,22 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,49 VND/JPY, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,50 VND/JPY và 168,20 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,56 VND/JPY và 167,84 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,41 VND/JPY và 165,27 VND/JPY – giảm lần lượt 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,15 VND/JPY và 164,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,83 đồng ở chiều mua và giảm 0,88 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,46 VND/JPY và 168,80 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,57 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 160,04 VND/JPY và 166,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,89 VND/JPY ở chiều mua và 165,76 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,17 đồng ở chiều mua và giảm 1,3 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,99 VND/JPY và 167,04 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5 giờ sáng ngày 7/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 7/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,22 | 167,49 | -0,21 | -0,21 |
158,50 | 168,20 | -1,53 | -1,53 | |
BIDV | 159,56 | 167,84 | -0,68 | -0,67 |
Agribank | 160,41 | 165,27 | -0,14 | -0,12 |
Eximbank | 160,15 | 164,81 | -0,46 | -0,38 |
Sacombank | 160,04 | 166,66 | -0,57 | -0,57 |
Techcombank | 156,46 | 168,80 | -0,83 | -0,88 |
NCB | 158,89 | 165,76 | -1,17 | -1,3 |
HSBC | 159,99 | 167,04 | +0,72 | +0,74 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,75 | 163,75 | -0,95 | -0,75 |
1. VCB - Cập nhật: 07/11/2023 04:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,442.02 | 15,598.00 | 16,099.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,381.05 | 17,556.62 | 18,121.11 |
SWISS FRANC | CHF | 26,469.34 | 26,736.70 | 27,596.35 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,275.55 | 3,308.63 | 3,415.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,438.96 | 3,570.90 |
EURO | EUR | 25,464.87 | 25,722.09 | 26,863.00 |
POUND STERLING | GBP | 29,402.42 | 29,699.42 | 30,654.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.74 | 3,062.36 | 3,160.82 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.69 | 303.37 |
YEN | JPY | 158.22 | 159.82 | 167.49 |
KOREAN WON | KRW | 16.25 | 18.06 | 19.70 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,643.36 | 81,793.07 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,188.47 | 5,302.00 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,162.93 | 2,254.92 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.19 | 278.08 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,467.31 | 6,726.33 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,194.48 | 2,287.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,563.88 | 17,741.29 | 18,311.71 |
THAILAND BAHT | THB | 606.78 | 674.20 | 700.07 |
US DOLLAR | USD | 24,130.00 | 24,160.00 | 24,500.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,479 | 15,499 | 16,099 |
CAD | CAD | 17,463 | 17,473 | 18,173 |
CHF | CHF | 26,560 | 26,580 | 27,530 |
CNY | CNY | - | 3,279 | 3,419 |
DKK | DKK | - | 3,409 | 3,579 |
EUR | EUR | #25,238 | 25,248 | 26,538 |
GBP | GBP | 29,490 | 29,500 | 30,670 |
HKD | HKD | 2,983 | 2,993 | 3,188 |
JPY | JPY | 158.11 | 158.26 | 167.81 |
KRW | KRW | 16.55 | 16.75 | 20.55 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,121 | 2,241 |
NZD | NZD | 14,259 | 14,269 | 14,849 |
SEK | SEK | - | 2,157 | 2,292 |
SGD | SGD | 17,454 | 17,464 | 18,264 |
THB | THB | 632.58 | 672.58 | 700.58 |
USD | USD | #24,095 | 24,135 | 24,555 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 7/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 7/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 7/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,95 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,75 VND/JPY và chiều bán là 163,75 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 7/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật có tỷ giá thấp hơn hầu hết các đồng tiền khác trong phiên giao dịch ngày hôm qua (6/11) do tín hiệu tích cực chung của thị trường có xu hướng ủng hộ các loại tiền tệ rủi ro hơn và không phải là nơi trú ẩn an toàn như đồng Yen.
Tại cuộc họp gần đây nhất, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã đưa ra những tín hiệu có phần trái chiều. Cụ thể, hội đồng thống đốc thực hiện một bước hướng tới bình thường hóa chính sách bằng cách nới lỏng giới hạn mà họ đã áp đặt đối với lãi suất trái phiếu Chính phủ Nhật Bản (JGB) kỳ hạn 10 năm dẫu vậy, Kazuo Ueda, Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản lại cho thấy rằng không hề có kế hoạch tăng lãi suất nào nữa.
Ngoài ra, đồng Yen Nhật còn bị bán tháo sau cuộc họp, việc này được đưa ra xuất phát từ nhận xét của Thống đốc Ueda rằng phần lớn lạm phát là do giá hàng hóa cao hơn chứ không phải do nhu cầu tăng. Qua đó thấy được BoJ cần tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ phù hợp.
Theo Reuters, BoJ thực sự đã can thiệp để bảo vệ giới hạn 1,0% JGB vào ngày 31 tháng 10 khi lợi suất gần như đạt đến mức đó, cho thấy hành động của ngân hàng không tuân theo lời hứa và việc nới lỏng trên thực tế vẫn được áp dụng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My