Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/8/2023: Eximbank là ngân hàng bán yen Nhật rẻ nhất Giá vàng hôm nay 7/8/2023: Vàng thế giới giữ mốc trên 1940USD/ounce Tỷ giá USD hôm nay 7/8/2023: Đồng đô la Mỹ có xu hướng tăng trong tuần qua |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 8/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 8/8/2023 tại các ngân hàng có dấu hiệu tăng nhẹ, trừ một ngân hàng, cụ thể như sau:
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND, Yen VCB tăng nhẹ. Ngân hàng có tỷ giá Yen nhật rẻ nhất là Eximbank là 164,35 VND/JPY
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,21 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,72 VND/JPY, lần lượt tăng 0,47 đồng và 0,49 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,8 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,31 VND/JPY và 172,01 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,72 VND/JPY, chiều bán là 171,37 VND/JPY – lần lượt tăng 0,23 và 0,21 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 164,76 VND/JPY và 171,46 VND/JPY – tăng tương ứng 0,61 và 0,63 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,34 đồng và tỷ giá bán tăng 0,35 đồng, lần lượt lên mức giá 164,35 VND/JPY và 168,79 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,43 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,01 VND/JPY và 172,32 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,47 đồng ở chiều mua và tăng 0,5 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,63 VND/JPY và 170,2 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,83 VND/JPY ở chiều mua và 169,98 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,21 đồng và tăng 0,07 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức 163,09 VND/JPYvà 170,28 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 8/8/2023 |
Vào lúc 5 giờ sáng ngày 8/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 8/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,21 | 171,72 | +0,47 | +0,49 |
162,31 | 172,01 | -0,8 | -0,8 | |
BIDV | 162,72 | 171,37 | +0,23 | +0,21 |
Agribank | 164,76 | 171,46 | +0,61 | +0,63 |
Eximbank | 164,35 | 168,79 | +0,34 | +0,35 |
Sacombank | 164,63 | 170,2 | +0,47 | +0,5 |
Techcombank | 160,01 | 172,32 | +0,41 | +0,43 |
NCB | 162,83 | 169,98 | +0,21 | +0,07 |
HSBC | 163,09 | 170,28 | +0,65 | +0,67 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,21 | 168,21 | -0,39 | -0,39 |
1. VCB - Cập nhật: 08/08/2023 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,174.72 | 15,328.00 | 15,821.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,276.72 | 17,451.24 | 18,013.10 |
SWISS FRANC | CHF | 26,388.42 | 26,654.97 | 27,513.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,231.78 | 3,264.43 | 3,370.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,428.71 | 3,560.41 |
EURO | EUR | 25,357.45 | 25,613.59 | 26,776.86 |
POUND STERLING | GBP | 29,420.37 | 29,717.55 | 30,674.34 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,961.00 | 2,990.91 | 3,087.21 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.99 | 297.46 |
YEN | JPY | 162.21 | 163.85 | 171.72 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.45 | 19.14 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,944.35 | 80,029.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,149.30 | 5,262.19 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,282.60 | 2,379.78 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.21 | 258.19 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,305.20 | 6,558.00 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,185.64 | 2,278.69 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,236.79 | 17,410.90 | 17,971.46 |
THAILAND BAHT | THB | 602.61 | 669.57 | 695.29 |
US DOLLAR | USD | 23,520.00 | 23,550.00 | 23,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 08/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,277 | 15,297 | 15,897 |
CAD | CAD | 17,438 | 17,448 | 18,148 |
CHF | CHF | 26,665 | 26,685 | 27,635 |
CNY | CNY | - | 3,229 | 3,369 |
DKK | DKK | - | 3,414 | 3,584 |
EUR | EUR | #25,255 | 25,265 | 26,555 |
GBP | GBP | 29,771 | 29,781 | 30,951 |
HKD | HKD | 2,910 | 2,920 | 3,115 |
JPY | JPY | 162.34 | 162.49 | 172.04 |
KRW | KRW | 15.95 | 16.15 | 19.95 |
LAK | LAK | - | 0.53 | 1.48 |
NOK | NOK | - | 2,260 | 2,380 |
NZD | NZD | 14,221 | 14,231 | 14,811 |
SEK | SEK | - | 2,167 | 2,302 |
SGD | SGD | 17,137 | 17,147 | 17,947 |
THB | THB | 628.11 | 668.11 | 696.11 |
USD | USD | #23,480 | 23,520 | 23,940 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 8/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 8/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 8/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,39 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167,21 VND/JPY và 168,21 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Cựu quan chức tài chính Eisuke Sakakibara cho biết, các nhà chức trách Nhật Bản khó có thể can thiệp vào thị trường ngoại hối để hỗ trợ đồng yen vì đồng tiền này đã nhận được một số hỗ trợ và sẽ tăng cao hơn nhiều khi lãi suất của Mỹ đạt đỉnh.
Ông Sakakibara nổi tiếng là người đã làm mưa làm gió tại thị trường Nhật Bản vào những năm 1990 sau khi nghĩ ra một số biện pháp can thiệp tiền tệ trong thời gian ông giữ vị trí Thứ trưởng Tài chính. Điều này giúp ông có biệt danh là “ông Yen”. Hiện nay, ông vẫn là một người có tiếng nói trong thị trường với vốn hiểu biết sâu sắc của mình về đồng tiền quốc gia.
Trả lời Reuters vào hôm thứ sáu, ông cho rằng đồng yen có thể đạt mức 130 so với đồng đô la Mỹ vào cuối năm nay khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ chấm dứt chính sách thắt chặt tiền tệ mạnh mẽ và khi triển vọng kinh tế của Nhật Bản sẽ sáng sủa hơn.
"Tôi nghĩ rằng Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhật Bản có lý do chính đáng để hài lòng với những gì đang diễn ra hiện nay, vì vậy, tôi không thấy trước bất kỳ sự can thiệp nào để cảnh báo hoặc thay đổi tiến trình của tỷ giá hối đoái", ông nói.
Sakakibara đặt niềm tin vào người đứng đầu Ngân hàng Nhật Bản - ông Kazuo. Đồng thời, ông Sakakibara cũng cho rằng Nhật Bản cuối cùng đã thoát khỏi xu hướng giảm phát đã ám ảnh nền kinh tế kể từ thời ông còn làm việc tại Bộ Tài chính.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê