Xe số Honda: Không biến động, giá đại lý vẫn chênh cao
Giá niêm yết của dòng xe máy số Honda trong tháng 4/2025 vẫn duy trì ổn định, dao động từ 17,85 triệu đồng đến 87,27 triệu đồng. Một số mẫu phổ biến như Wave Alpha 110cc phiên bản tiêu chuẩn vẫn có giá đề xuất 17,85 triệu đồng, nhưng giá bán thực tế tại đại lý đã lên tới 23 triệu đồng, chênh gần 5,2 triệu đồng. Mức chênh cao nhất được ghi nhận thuộc về mẫu Super Cub C125 phiên bản đặc biệt với mức chênh tới hơn 8,2 triệu đồng.

Các mẫu xe như Blade 110, Wave RSX FI 110 hay Future 125 FI đều giữ nguyên giá đề xuất so với tháng 3/2025. Tuy nhiên, chênh lệch giá tại đại lý dao động từ 2,3 triệu đồng đến hơn 7 triệu đồng, tùy dòng xe và phiên bản. Đây là tình trạng phổ biến do nguồn cung hạn chế và nhu cầu tiêu dùng vẫn ổn định sau kỳ nghỉ lễ.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 | |
Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 21.400.000 | 2.500.000 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.000.000 | 2.529.091 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 24.600.000 | 2.656.363 | |
Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 24.800.000 | 2.768.000 |
Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 26.000.000 | 2.397.091 | |
Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 28.000.000 | 2.433.455 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 37.000.000 | 6.475.273 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 39.000.000 | 7.297.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 39.500.000 | 7.306.182 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Xe tay ga Honda: Tăng sức hút, giá vẫn cao hơn niêm yết

Không có sự điều chỉnh nào trong giá niêm yết các mẫu xe tay ga Honda so với tháng trước. Mức giá đề xuất dao động từ 31,1 triệu đồng đến 152,6 triệu đồng. Honda Vision – mẫu xe ga quốc dân hiện có giá đề xuất chỉ từ 31,1 triệu đồng nhưng bị đẩy lên đến 41 triệu đồng tại đại lý, tùy phiên bản.
Tương tự, các mẫu xe như LEAD 125, Air Blade 125/160 và SH Mode 125cc cũng ghi nhận mức chênh từ 7,6 triệu đồng đến hơn 10 triệu đồng. Trong đó, SH Mode phiên bản thể thao đang là mẫu xe có mức chênh cao nhất trong phân khúc xe ga tầm trung, với giá thực tế lên tới 74,5 triệu đồng so với giá đề xuất 63,8 triệu đồng.
Ở phân khúc cao cấp, mẫu SH 160i và SH 350i tiếp tục duy trì giá đề xuất cao nhưng giá thực tế tại đại lý vẫn cao hơn từ 9 triệu đến gần 12 triệu đồng. Đây là những mẫu xe được người dùng đánh giá cao nhờ thiết kế sang trọng, động cơ mạnh và hệ thống phanh ABS an toàn.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 34.500.000 | 3.386.182 |
Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
Phiên bản thể thao | 36.612.000 | 40.500.000 | 3.888.363 | |
Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.000.000 | 4.388.000 | |
LEAD 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 47.200.000 | 7.642.545 |
Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 51.500.000 | 9.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | 45.644.727 | 54.500.000 | 8.855.273 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 50.200.000 | 8.188.000 |
Air Blade 125 cao cấp | 42.502.909 | 50.700.000 | 8.197.091 | |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 51.500.000 | 8.309.818 | |
Air Blade 125 thể thao | 43.681.091 | 52.200.000 | 8.518.909 | |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 65.000.000 | 8.310.000 | |
Air Blade 160 cao cấp | 57.190.000 | 66.000.000 | 8.810.000 | |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 68.000.000 | 10.110.000 | |
Air Blade 160 thể thao | 58.390.000 | 69.000.000 | 10.610.000 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 66.000.000 | 8.868.000 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 71.000.000 | 8.860.727 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 74.000.000 | 10.682.545 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 74.500.000 | 10.691.637 | |
SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 81.000.000 | 7.078.909 |
SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 89.000.000 | 7.224.363 | |
SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 91.000.000 | 8.046.182 | |
SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 92.000.000 | 8.555.273 | |
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 102.000.000 | 9.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 110.000.000 | 9.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 112.000.000 | 10.310.000 | |
SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 114.000.000 | 11.810.000 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 151.190.000 | 162.900.000 | 11.710.000 |
Phiên bản đặc biệt | 152.190.000 | 163.900.000 | 11.710.000 | |
Phiên bản thể thao | 152.690.000 | 164.500.000 | 11.810.000 | |
Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 54.500.000 | 2.510.000 |
Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.000.000 | 2.510.000 | |
Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 60.000.000 | 4.010.000 | |
Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 60.500.000 | 4.010.000 | |
Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455 |
* Giá xe Honda mang tính tham khảo, đã bao gồm phí biển số xe, phí VAT, phí trước bạ cùng phí bảo hiểm xe máy. Giá xe có thể được thay đổi tùy vào từng thời điểm của từng đại lý Honda và khu vực bán.
Lưu ý khi mua xe
Người tiêu dùng cần lưu ý rằng giá tại đại lý đã bao gồm các khoản thuế VAT, lệ phí trước bạ, phí đăng ký, bảo hiểm và biển số. Tuy nhiên, mức giá này vẫn có thể biến động nhẹ theo từng khu vực và thời điểm mua xe.
Trong bối cảnh giá niêm yết không đổi nhưng giá thực tế vẫn cao, người mua nên chủ động so sánh và tìm hiểu trước nhiều đại lý để có mức giá hợp lý nhất.
Giá xe máy Honda trong tháng 4/2025 về cơ bản vẫn giữ mức ổn định trên bảng niêm yết, tuy nhiên chênh lệch giá bán tại đại lý tiếp tục là một vấn đề đáng lưu tâm. Những mẫu xe bán chạy như Vision, Air Blade, SH Mode hay Future vẫn có sức hút mạnh mẽ, kéo theo mức giá thực tế cao hơn nhiều so với đề xuất.