Bảng giá xe máy Honda nửa cuối tháng 4/2025: Vẫn chênh lệch tại đại lý

18/04/2025 - 13:16
(Bankviet.com) Trong tháng 4/2025, giá niêm yết của các mẫu xe máy số và xe tay ga Honda đứng yên. Tuy nhiên, mức giá bán thực tế tại đại lý tiếp tục chênh lệch từ 2 đến hơn 11 triệu đồng so với giá đề xuất.
Hàng hóa - Giá cả

Bảng giá xe máy Honda nửa cuối tháng 4/2025: Vẫn chênh lệch tại đại lý

Minh Phương 18/04/2025 5:22

Trong tháng 4/2025, giá niêm yết của các mẫu xe máy số và xe tay ga Honda đứng yên. Tuy nhiên, mức giá bán thực tế tại đại lý tiếp tục chênh lệch từ 2 đến hơn 11 triệu đồng so với giá đề xuất.

Xe số Honda: Không biến động, giá đại lý vẫn chênh cao

Giá niêm yết của dòng xe máy số Honda trong tháng 4/2025 vẫn duy trì ổn định, dao động từ 17,85 triệu đồng đến 87,27 triệu đồng. Một số mẫu phổ biến như Wave Alpha 110cc phiên bản tiêu chuẩn vẫn có giá đề xuất 17,85 triệu đồng, nhưng giá bán thực tế tại đại lý đã lên tới 23 triệu đồng, chênh gần 5,2 triệu đồng. Mức chênh cao nhất được ghi nhận thuộc về mẫu Super Cub C125 phiên bản đặc biệt với mức chênh tới hơn 8,2 triệu đồng.

xemay.jpg
Bảng giá xe máy số Honda mới nhất

Các mẫu xe như Blade 110, Wave RSX FI 110 hay Future 125 FI đều giữ nguyên giá đề xuất so với tháng 3/2025. Tuy nhiên, chênh lệch giá tại đại lý dao động từ 2,3 triệu đồng đến hơn 7 triệu đồng, tùy dòng xe và phiên bản. Đây là tình trạng phổ biến do nguồn cung hạn chế và nhu cầu tiêu dùng vẫn ổn định sau kỳ nghỉ lễ.

Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng)
Dòng xe
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá đại lý
Chênh lệch
Wave Alpha 110cc
Phiên bản tiêu chuẩn
17.859.273
23.000.000
5.140.727
Phiên bản đặc biệt
18.742.909
23.500.000
4.757.091
Phiên bản cổ điển
18.939.273
24.000.000
5.060.727
Blade 2023
Phiên bản tiêu chuẩn
18.900.000
21.400.000
2.500.000
Phiên bản đặc biệt
20.470.909
23.000.000
2.529.091
Phiên bản thể thao
21.943.637
24.600.000
2.656.363
Wave RSX FI 110
Phiên bản tiêu chuẩn
22.032.000
24.800.000
2.768.000
Phiên bản đặc biệt
23.602.909
26.000.000
2.397.091
Phiên bản thể thao
25.566.545
28.000.000
2.433.455
Future 125 FI
Phiên bản tiêu chuẩn
30.524.727
37.000.000
6.475.273
Phiên bản cao cấp
31.702.909
39.000.000
7.297.091
Phiên bản đặc biệt
32.193.818
39.500.000
7.306.182
Super Cub C125
Phiên bản tiêu chuẩn
86.292.000
94.500.000
8.208.000
Phiên bản đặc biệt
87.273.818
95.500.000
8.226.182

Xe tay ga Honda: Tăng sức hút, giá vẫn cao hơn niêm yết

xemay1.png
Dòng xe máy Honda mới nhất

Không có sự điều chỉnh nào trong giá niêm yết các mẫu xe tay ga Honda so với tháng trước. Mức giá đề xuất dao động từ 31,1 triệu đồng đến 152,6 triệu đồng. Honda Vision – mẫu xe ga quốc dân hiện có giá đề xuất chỉ từ 31,1 triệu đồng nhưng bị đẩy lên đến 41 triệu đồng tại đại lý, tùy phiên bản.

Tương tự, các mẫu xe như LEAD 125, Air Blade 125/160 và SH Mode 125cc cũng ghi nhận mức chênh từ 7,6 triệu đồng đến hơn 10 triệu đồng. Trong đó, SH Mode phiên bản thể thao đang là mẫu xe có mức chênh cao nhất trong phân khúc xe ga tầm trung, với giá thực tế lên tới 74,5 triệu đồng so với giá đề xuất 63,8 triệu đồng.

Ở phân khúc cao cấp, mẫu SH 160i và SH 350i tiếp tục duy trì giá đề xuất cao nhưng giá thực tế tại đại lý vẫn cao hơn từ 9 triệu đến gần 12 triệu đồng. Đây là những mẫu xe được người dùng đánh giá cao nhờ thiết kế sang trọng, động cơ mạnh và hệ thống phanh ABS an toàn.

Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng)
Dòng xe
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá đại lý
Chênh lệch
Vision
Phiên bản tiêu chuẩn
31.113.818
34.500.000
3.386.182
Phiên bản cao cấp
32.782.909
36.000.000
3.217.091
Phiên bản đặc biệt
34.157.455
38.000.000
3.842.545
Phiên bản thể thao
36.612.000
40.500.000
3.888.363
Phiên bản cổ điển
36.612.000
41.000.000
4.388.000
LEAD 125cc
Phiên bản tiêu chuẩn
39.557.455
47.200.000
7.642.545
Phiên bản cao cấp
41.717.455
51.500.000
9.782.545
Phiên bản đặc biệt
45.644.727
54.500.000
8.855.273
Air Blade 125/160
Air Blade 125 tiêu chuẩn
42.012.000
50.200.000
8.188.000
Air Blade 125 cao cấp
42.502.909
50.700.000
8.197.091
Air Blade 125 đặc biệt
43.190.182
51.500.000
8.309.818
Air Blade 125 thể thao
43.681.091
52.200.000
8.518.909
Air Blade 160 tiêu chuẩn
56.690.000
65.000.000
8.310.000
Air Blade 160 cao cấp
57.190.000
66.000.000
8.810.000
Air Blade 160 đặc biệt
57.890.000
68.000.000
10.110.000
Air Blade 160 thể thao
58.390.000
69.000.000
10.610.000
SH Mode 125cc
Phiên bản tiêu chuẩn (CBS)
57.132.000
66.000.000
8.868.000
Phiên bản cao cấp (ABS)
62.139.273
71.000.000
8.860.727
Phiên bản đặc biệt (ABS)
63.317.455
74.000.000
10.682.545
Phiên bản thể thao (ABS)
63.808.363
74.500.000
10.691.637
SH 125i/160i
SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn
73.921.091
81.000.000
7.078.909
SH 125i (ABS) bản cao cấp
81.775.637
89.000.000
7.224.363
SH 125i (ABS) bản đặc biệt
82.953.818
91.000.000
8.046.182
SH 125i (ABS) bản thể thao
83.444.727
92.000.000
8.555.273
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn
92.490.000
102.000.000
9.510.000
SH 160i (ABS) bản cao cấp
100.490.000
110.000.000
9.510.000
SH 160i (ABS) bản đặc biệt
101.690.000
112.000.000
10.310.000
SH 160i (ABS) bản thể thao
102.190.000
114.000.000
11.810.000
SH350i
Phiên bản cao cấp
151.190.000
162.900.000
11.710.000
Phiên bản đặc biệt
152.190.000
163.900.000
11.710.000
Phiên bản thể thao
152.690.000
164.500.000
11.810.000
Vario 160
Phiên bản tiêu chuẩn
51.990.000
54.500.000
2.510.000
Phiên bản cao cấp
52.490.000
55.000.000
2.510.000
Phiên bản đặc biệt
55.990.000
60.000.000
4.010.000
Phiên bản thể thao
56.490.000
60.500.000
4.010.000
Vario 125
Phiên bản đặc biệt
40.735.637
47.000.000
6.264.363
Phiên bản thể thao
41.226.545
47.500.000
6.273.455

* Giá xe Honda mang tính tham khảo, đã bao gồm phí biển số xe, phí VAT, phí trước bạ cùng phí bảo hiểm xe máy. Giá xe có thể được thay đổi tùy vào từng thời điểm của từng đại lý Honda và khu vực bán.

Lưu ý khi mua xe

Người tiêu dùng cần lưu ý rằng giá tại đại lý đã bao gồm các khoản thuế VAT, lệ phí trước bạ, phí đăng ký, bảo hiểm và biển số. Tuy nhiên, mức giá này vẫn có thể biến động nhẹ theo từng khu vực và thời điểm mua xe.

Trong bối cảnh giá niêm yết không đổi nhưng giá thực tế vẫn cao, người mua nên chủ động so sánh và tìm hiểu trước nhiều đại lý để có mức giá hợp lý nhất.

Giá xe máy Honda trong tháng 4/2025 về cơ bản vẫn giữ mức ổn định trên bảng niêm yết, tuy nhiên chênh lệch giá bán tại đại lý tiếp tục là một vấn đề đáng lưu tâm. Những mẫu xe bán chạy như Vision, Air Blade, SH Mode hay Future vẫn có sức hút mạnh mẽ, kéo theo mức giá thực tế cao hơn nhiều so với đề xuất.

Minh Phương

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán