Bảng giá xe máy Honda Air Blade mới nhất tháng 10/2022: Bất ngờ giảm giá đề xuất, đại lý có giảm theo? | |
Xe máy Honda Vision, Air Blade sắp có thêm đối thủ mới: Thiết kế và trang bị "ngang cơ" Honda SH | |
Bảng giá xe máy Honda SH 150i nhập khẩu mới nhất tháng 10/2022 tại đại lý tư nhân |
Giá xe máy Honda Winner X 2022 hiện nay theo khảo sát từ các đại lý trên cả nước vừa về tới đại lý và đang có giá bán gần như thấp hơn giá hãng đề xuất tại khu vực Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện đã giảm sâu, gần như đang bán dưới giá đề xuất ở tất cả các phiên bản.
Việc biến đổi lên xuống giá bán từng dòng xe của hãng Honda tại các đại lý qua mỗi thời điểm luôn có sự dao động một cách đáng kể không ngoại trừ dòng xe Winner X, có thể lên hoặc xuống tùy theo sức mua cũng như sức cạnh tranh của các hãng xe, dòng xe trong cùng phân khúc so sánh.
Nguồn ảnh: Internet |
Giá xe Winner X 2022 tại TPHCM | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Winner X 2022 Thể Thao (Màu Đỏ Đen) | 50.560.000 | 48.000.000 |
Giá xe Winner X 2022 Đặc Biệt (Màu Đen Vàng, Đỏ Đen Xanh, Bạc Đen Xanh) | 50.060.000 | 48.500.000 |
Giá xe Winner X 2022 Tiêu Chuẩn (Màu Đen, Trắng Đen, Đỏ Đen, Bạc Đen) | 46.160.000 | 45.000.000 |
Giá xe Winner X 2022 tại Hà Nội | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Winner X 2022 Thể Thao (Màu Đỏ Đen) | 50.560.000 | 48.000.000 |
Giá xe Winner X 2022 Đặc Biệt (Màu Đen Vàng, Đỏ Đen Xanh, Bạc Đen Xanh) | 50.060.000 | 48.500.000 |
Giá xe Winner X 2022 Tiêu Chuẩn (Màu Đen, Trắng Đen, Đỏ Đen, Bạc Đen) | 46.160.000 | 45.000.000 |
* Giá đại lý ngoài thị trường thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Honda và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe Honda Winner X tại cửa hàng thường cao hơn giá niêm yết.
* Lưu ý: Giá xe Winner X trên là đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm giấy tờ, lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.
* Bảng giá xe Winner X 2022 hôm nay trên là giá trung bình trên thị trường xe máy tại Việt Nam, giá bán lẻ tại các đại lý Honda khác nhau có thể khác nhau và bạn nên tham khảo giá xe Honda Winner ở một vài cửa hàng để tìm được mức giá tốt nhất!
Honda Winner X 2022 hoàn toàn mới mang diện mạo của một siêu xe thể thao cao cấp ược nâng cấp toàn diện cả về thiết kế ngoại thất bên ngoài cũng nhưng nội thất được tinh chĩnh, tích hợp thêm những tính năng hiện đại cho xe khi kết hợp cách phối màu sơn và tem xe mới lạ tạo cái nhìn thú vị cho người dùng. Một điểm lưu ý ở phiên bản Winner X ABS với hệ thống phanh chống bó cứng phanh ABS chỉ xuất hiện trên 3 bản Đường Đua, Camo và Đen mờ và đây là phanh ABS 1 kênh trước. Phiên bản Winner X 2022 Thể Thao vẩn sử dụng hệ thống phanh tiêu chuẩn CBS (Combine Brake System) như cũ.
Vừa qua, mẫu xe côn tay thể thao Winner X mới 2022 đã chính thức được Honda cho ra mắt 2 phiên bản màu sắc hoàn toàn mới gồm Winner X bản Đường Đua được lấy cảm hứng từ tinh thần "đua xe thể thao", phiên bản "Winner X màu Đỏ Xanh Trắng" ra đời dành cho những khách hàng đam mê với những vòng đua quyết liệt và đầy phấn khích, được trang bị phanh ABS. Toàn bộ tem xe được phối bằng các mảng màu đặc trưng quen thuộc của những mẫu xe đường đua là trắng, đỏ và xanh dương, xen lẫn là những đường nét tạo khối độc đáo tôn vinh vẻ đẹp khỏe khoắn và phóng khoáng cho mẫu xe.
Nguồn ảnh: Internet |
Ngoài ra ở phiên bản xe Winner X 2022 phiên bản Thể Thao hãng xe Honda còn giới thiệu đến người tiêu dùng phiên bản màu đen cam mới, hoàn thiện hơn dải màu sắc trẻ trung, nổi bật phong cách mạnh mẽ cho người sử dụng. Phiên bản màu mới WINNER X sẽ chính thức được bán ra thị trường thông qua các cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda Ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc, giá xe Winner X màu mới hiện vẫn chưa có giá tới tay người tiêu dùng chính xác do vẫn chưa có mặt tại đại lý.
Về kích thước, Honda Winner X tổng thể bên ngoài mẫu xe côn tay mới có thiết kế cao cấp và thể thao hơn đi cùng những tinh chỉnh so với đời cũ. Winner X 2022 có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 2.019 x 727 x 1.088 mm, khoảng sáng gầm xe 150mm, chiều cao yên 795 mm được tăng lên 15 mm (Winner cũ là 780 mm). Như vậy, Winner X có chiều dài ngắn hơn so với thế hệ cũ, chiều rộng tăng 2mm, chiều cao yên tăng 15mm & khoảng sáng gầm kém hơn Winner 150 17mm. Trọng lượng xe Winner X cũng tăng lên 123kg (nặng hơn 1kg so với phiên bản cũ). Việc tinh chỉnh trên Winner X giúp người lái tạo nên sự linh hoạt, thoải mái hơn khi vận hành.
Xe được giữ nguyên hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI 150cc, 4 kỳ, xi lanh đơn kết hợp cùng hộp số 6 cấp, cam đôi DOHC, 4 van, làm mát bằng dung dịch. Sản sinh công suất tối đa 15,4 mã lực tại 9.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút. Khối động cơ này có công suất tương tự như thế hệ cũ nhưng có cải tiến để tăng hiệu suất làm việc.
Về trang bị cơ bản và công nghệ, mặt đồng hồ của Honda Winner X mới nhất 2022 đã được sử dụng cụm đồng hồ LCD thay cho cụm đồ hồ Analog trước đây tương tự như mẫu xe CBR150R hiển thị các thông số rõ nét, đầy đủ thông tin cần thiết như số vòng tua, báo số, thời gian & đặc biệt đem lại cho người dùng tầm nhìn xuất sắc trong mọi điều kiện ánh sáng.
Nguồn ảnh: Internet |
Winner X phiên bản mới 2022 được trang bị hệ thống phanh đĩa đơn kích thước 256 mm ở bánh trước và 220 mm ở bánh sau, vành 17 inch với thông số lốp 90/80-17 & 120/70-17, trong đó phiên bản cao cấp bổ sung chức năng chống bó cứng phanh ABS cho bánh trước. Còn với bản tiêu chuẩn thì Honda nay cung cấp thêm chức năng phanh kết hợp CBS (Combine Brake System). Honda Winner X phiên bản mới 2022 đang bán ra thị trường thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa do Honda Ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc với chế độ bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước.
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xi-lanh | 149,1 cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông | 57,3 mm x 57,8 mm |
Tỉ số nén | 11,3:1 |
Công suất tối đa | 15,6 mã lực tại 9.000 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 13,5Nm tại 6.500 vòng/phút |
Hệ thống truyền lực | Côn tay 6 số |
Dung tích nhớt máy | 1,1 lít khi thay nhớt |
Khối lượng bản thân | 123kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.019 x 727 x 1.088 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.278 mm |
Độ cao yên | 795 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm |
Dung tích bình xăng (dự trữ) | 4,5 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 90/80-17M/C 46P ; Sau: 120/70-17M/C 58P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn |
Thanh Hằng