"Cuộc cách mạng" nhà Suzuki: Giá cực rẻ, mức tiêu thụ nhiên liệu đáng nể!

27/10/2022 - 11:38
(Bankviet.com) Nắm bắt xu hướng cùng những mong muốn của khách hàng với một mẫu xe máy số phổ thông, Suzuki cho ra mắt REVO 110 vành đúc 2022 thế hệ mới với nhiều thay đổi về ngoại hình và cải tiến trong các trang bị động cơ. Là mẫu xe thuộc phân khúc xe số giá mềm đồng thời được biết đến cái tên là 'cuộc cách mạng' của Suzuki, thiết kế của REVO 110 vành đúc 2022 có gì đặc biệt? Giá của chiếc xe này như thế nào?

"Kỳ phùng địch thủ" xe máy Vision với thiết kế "lạ hoắc": Giá bán khiến dân tình "ngỡ ngàng"

"Huyền thoại" Honda Super Cub hé lộ phiên bản "không uống xăng" khiến dân tình "xao xuyến"

Mẫu xe máy mới ra mắt với giá từ 50 triệu: Honda PCX 160 có là "đối thủ vừa miếng"?

REVO là viết tắt của từ Revolution trong Tiếng Anh, tức là cuộc cách mạng. Sở dĩ có cái tên như vậy bởi REVO 110 được Suzuki mang đến sự cải tiến lớn về thiết kế cũng như các trang bị động cơ. Xe máy Suzuki REVO 110 vành đúc 2022 là một trong những phiên bản được Suzuki cho triển khai dựa trên dòng Suzuki REVO. Trong cùng dòng xe, còn có thêm cả phiên bản vành nan hoa phanh cơ và vành nan hoa phanh đĩa.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Với tầm giá dưới 20 triệu, REVO 110 vành đúc quả là lựa chọn hợp lý với những khách hàng đang tìm kiếm một mẫu xe máy trung tính, vận hành ổn định:

Xe

Giá xe

Suzuki REVO 110 vành đúc

17.690.000 VNĐ

Chi tiết và đánh giá xe Suzuki REVO 110 vành đúc 2022

REVO 110 vành đúc thực sự là một cải tiến lớn được Suzuki tiến hành trên cả phương diện thiết kế và trang bị động cơ.

Kiểu dáng của xe trông khá năng động với ngoại hình thon gọn, khoẻ khoắn và linh hoạt. Không quá cồng kềnh, REVO 110 vành đúc phù hợp cho việc di chuyển trong mọi không gian, đặc biệt với những nơi có mật độ giao thông đông đúc như tại các thành phố lớn.

Không quá chú trọng đến vẻ hào nhoáng, thiết kế của Suzuki REVO 110 vành đúc chú trọng đến tính hữu dụng. Đầu xe nhỏ gọn, tối giản với phần đèn trước dạng đa diện gọn gàng, tối ưu. Cặp xi nhan xe được đặt tách rời, đặt ở phần đầu xe dưới vừa tối ưu thiết kế, vừa giúp tăng hiệu quả sử dụng của các nguồn ánh sáng trên xe.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Tương tự như nhiều mẫu xe số khác cùng phân khúc thì REVO 110 vành đúc cũng được trang bị mặt đồng hồ hiển thị dạng cơ. Tất cả được thiết kế tối ưu, hiện đại giúp người dùng có thể nắm được hết các thông số cần thiết như: tốc độ, mức nhiên liệu, đèn pha/cos, số….

Cốp chứa đồ của REVO 110 vành đúc được Suzuki cho thiết kế vô cùng rộng rãi có sức chứa lên tới 8 lít. Cốp có thể để được 1 mũ bảo hiểm nửa đầu cùng một vài vật dụng cá nhân nhỏ khác.

Đúng như tên gọi của mình thì REVO 110 vành đúc được trang bị bộ vành đúc chắc chắn. Ngoài phiên bản vành đúc thì REVO 110 cũng có thêm bản vành nan hoa với giá bán là 15.790.000 VNĐ cho bản phanh cơ và 16.790.000 VNĐ cho bản phanh đĩa.

Đuôi xe được thiết kế theo kiểu vuốt nhọn, gọn gàng về phía sau. Đèn hậu và xi nhan sau được đặt thành một khối thống nhất hài hoà với tổng thể thiết kế đuôi xe.

Các phiên bản màu sắc

Với phiên bản REVO 110 vành đúc 2022 thế hệ mới, Suzuki đem đến cho khách hàng 3 sự lựa chọn màu sắc là: đen, đỏ, trắng. Đây đều là những màu xe phổ thông được đông đảo người tiêu dùng yêu thích, lựa chọn.

Các phiên bản màu xe của REVO 110 vành đúc thì có giá bán tương đương nhau. Vậy nên, tùy theo nhu cầu và sở thích cá nhân mà bạn có thể chọn màu xe sao cho phù hợp.

Đánh giá ưu, nhược điểm của xe máy Suzuki REVO 110 2022

Trong tầm giá của mình, REVO 110 vành đúc 2022 sở hữu nhiều ưu điểm sáng giá như:

- Thiết kế nhỏ gọn, có tính linh hoạt cao.

- Gầm máy được dồn về phía trước giúp hạn chế tối đa tình trạng rung đầu khi chạy.

- Xe cho khả năng vận hành êm ái, không bị xuất hiện tình trạng gầm rú, rung lắc hay máy quá nóng.

Tuy nhiên, xe vẫn còn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục để có thể trở nên hoàn hảo hơn như:

- Hệ thống chắn nước, chắn bùn chưa hiệu quả. Khi di chuyển qua những vũng nước hay chạy dưới trời mưa, xe sẽ xuất hiện tình trạng bắn ngược nước và bùn đất ra sau và bắn lên người ngồi trên xe. Đay là một điểm trừ khá lớn của REVO 110 vành đúc mà Suzuki cần sớm khắc phục.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

- Dây công tơ mét dễ đứt khiến người dùng phải thường xuyên thay thiết bị này trên xe.

- Phuộc sau xe khá yếu, đặc biệt khi trở hai người, phuộc sau xe thường xảy ra tình trạng rung, rè thành tiếng gây khó chịu trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, khi chạy xe 1 người, REVO lại hoạt động vô cùng êm ái, nhịp nhàng.

- Ít phụ kiện để thay: đây là một trong những điểm hạn chế lớn nhất của nhà Suzuki nói chung so với nhiều đối thủ khác. Dịch vụ khách hàng và chính sách hậu mãi của Suzuki còn khá kém. Người dùng phải vào các cửa hàng chính hãng của Suzuki mới có thể thay phụ kiện nhưng với giá vô cùng đắt đỏ.

Thông số kỹ thuật

Đơn giản trong lối thiết kế, thực dụng trong các trang bị động cơ, REVO 110 vành đúc 2022 mang đến cho khách hàng một lựa chọn hợp lý với mức giá mà xe đưa ra.

Với khối động cơ 4 thì 109cc, xe cho khả năng vận hành mạnh mẽ, ổn định. REVO 110 vành đúc 2022 sở hữu bảng thông số kỹ thuật ấn tượng:

STT

Suzuki REVO 110 vành đúc

Thông số kỹ thuật

1

Chiều dài x rộng x cao

1.920 x 655 x 1.055 (mm)

2

Độ cao yên

765 (mm)

3

Khoảng cách giữa hai trục bánh xe

1.225 (mm)

4

Trọng lượng

102kg

5

Hệ thống bôi trơn

bơm dầu

6

Hệ thống khởi động

Đạp chân, khởi động điện

7

Hệ thống đánh lửa

CDI

8

Động cơ

4 thì, 1 xi lanh, 2 van, làm mát bằng không khí

9

Bộ chế hoà khí

VM18

10

Dung tích xi lanh

109cc

11

Dung tích bình xăng

4,3 lít

12

Giảm xóc trước

lò xo cuộn, giảm chấn dầu, telescope

13

Giảm xóc sau

lò xo cuộn, gấp, giảm chấn dầu, monoshock, lò xo trụ

14

Phanh trước - sau

Phanh thường

15

Tỉ số nén

9.5 : 1

16

Hộp số

4 số tròn

17

Lốp trước

2.5 - 17 38L

18

Lốp sau

2.75 - 17 48P

Với khối động cơ ổn định, xe không hề bị xảy ra tình trạng rung dàn nhựa khi chạy ga ở dải tốc độ 70 - 80km/h. Ngoài ra, khả năng tiết kiệm trên mẫu xe này nhà Suzuki cũng vô cùng tối ưu. Xe chỉ tiêu tốn khoảng 58km/l xăng nếu chạy ở tốc độ trung bình khoảng 50km/h. Còn với dải tốc độ cao hơn, xe chỉ tiêu thụ khoảng 55km/l xăng.

Linh Linh

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán