Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đón trên 7.500 tân sinh viên K18 năm học 2023-2024 HaUI đạt chuẩn 5 sao Đại học định hướng ứng dụng theo Bảng xếp hạng UPM |
Năm 2024, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiếntuyển sinh đại học chính quy theo 6 phương thức, cụ thể
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGDĐT. (Không giới hạn chỉ tiêu).
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế. (Chỉ tiêu dự kiến 8%).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. (Chỉ tiêu dự kiến 65%).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ). (Chỉ tiêu dự kiến 15%).
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2024. (Chỉ tiêu dự kiến 6%).
Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024. (Chỉ tiêu dự kiến 6%).
Thông tin chi tiết sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2024 (dự kiến trước ngày 15/03/2024).
Danh mục ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh năm 2024:
Chương trình đào tạo Đại học chính quy theo thời gian chuẩn 4 năm, tuyển sinh đối với thí sinh tốt nghiệp THPT, chỉ tiêu 7.650, cấp bằng Cử nhân; từ năm thứ 2 sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình thứ 2 nếu đủ điều kiện, sinh viên có thể được công nhận tốt nghiệp cùng một lúc 2 chương trình.
STT | Mã ngành/CTĐT | Tên ngành/CTĐT |
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
2 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
4 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
5 | 7510209 | Robot và trí tuệ nhân tạo |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7 | 75190071 | Năng lượng tái tạo |
8 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
9 | 75103021 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
11 | 75103031 | Kỹ thuật sản xuất thông minh |
12 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
13 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
14 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
15 | 7519003 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
16 | 7510213 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
17 | 7510204 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
18 | 7720203 | Hóa dược |
19 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
20 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính |
22 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
23 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
24 | 7480104 | Hệ thống thông tin |
25 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
27 | 7480202 | An toàn thông tin |
28 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm |
29 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may |
30 | 7540204 | Công nghệ dệt, may |
31 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
32 | 7340115 | Marketing |
33 | 7340125 | Phân tích dữ liệu kinh doanh |
34 | 7340201 | |
35 | 7340301 | Kế toán |
36 | 7340302 | Kiểm toán |
37 | 7340404 | Quản trị nhân lực |
38 | 7340406 | Quản trị văn phòng |
39 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh |
40 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
41 | 7220204LK | Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2 + 2) |
42 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật |
43 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
44 | 7229020 | Ngôn ngữ học |
45 | 7810101 | Du lịch |
46 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
47 | 7810201 | Quản trị khách sạn |
48 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
49 | 7310104 | Kinh tế đầu tư |
50 | 7310612 | Trung Quốc học |
51 | 7320113 | Công nghệ đa phương tiện |
52 | 7210404 | Thiết kế thời trang |
Chương trình đào tạo liên thông Đại học chính quy, tuyển sinh đối với người tốt nghiệp Cao đẳng, đăng ký xét tuyển và hoàn thành các học phần còn lại của chương trình đào tạo trình độ Đại học trong khoảng từ 2 - 2,5 năm; Chỉ tiêu 250, gồm các ngành/CTĐT: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Công nghệ thông tin.
Chương trình đào tạo cấp bằng Kỹ sư, tuyển sinh đối với người có bằng Cử nhân, đăng ký xét tuyển và hoàn thành chương trình đào tạo Đại học chuyên sâu đặc thù trong khoảng 1 năm; Chỉ tiêu 120, gồm các ngành/CTĐT: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông.
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:
Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh có thể đăng ký theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa Đại học Công nghiệp Hà Nội với Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc, học 2 năm tại Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm tại Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây, khi hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp 2 bằng của Đại học Công nghiệp Hà Nội và Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây;
Năm 2024 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chỉ tiêu tuyển sinh 7.650 học viên cấp bằng cử nhân (Ảnh: Thu Hường) |
Sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Quản trị kinh doanh, ngành Marketing, ngành Quản trị khách sạn có thể đăng ký theo chương trình liên kết đào tạo 2+2 giữa Đại học Công nghiệp Hà Nội với Đại học Bách khoa Quế Lâm - Trung Quốc, học 2 năm tại Đại học Công nghiệp Hà Nội và 2 năm tại Đại học Bách khoa Quế Lâm. Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp 2 bằng của Đại học Công nghiệp Hà Nội và Đại học Bách khoa Quế Lâm.
Học bổng
Năm 2024, Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến cấp học bổng cho sinh viên có kết quả xét tuyển đầu vào xuất sắc với số tiền khoảng 2 tỷ đồng; học bổng cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc với số tiền khoảng 10 tỷ đồng; ngoài ra còn có các loại học bổng doanh nghiệp với số tiền khoảng 30 tỷ đồng.
Tuyển sinh Đại học từ xa, Đại học vừa làm vừa học, Cao đẳng chính quy
Năm 2024 Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các ngành/chương trình đào tạo Đại học từ xa, Đại học vừa làm vừa học và Cao đẳng chính quy.
Thông tin chi tiết sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin tuyển sinh của Nhà trường trước ngày 15/3/2024.
Thu Hường