Dự báo giá vàng ngày mai 13/03/2025: Tăng đỉnh nóc kịch trần Dự báo giá vàng ngày mai 12/03/2025: Nhích tăng Dự báo giá vàng ngày mai 11/03/2025: Sắp chạm ngưỡng 3.000 USD |
Thị trường vàng trong nước hôm nay tăng mạnh. Vàng nhẫn lên đỉnh cao mới với mức 95 triệu đồng/lượng, vàng miếng tăng lên hơn 94 triệu đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay 13/03/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 13/03, các nhà vàng trong nước tăng nhẹ ở cả hai chiều mua vào và bán ra, cụ thể:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 92,9-94,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng mạnh 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 900.000 đồng/lượng bán ra. Chênh lệch giá mua - bán ở ngưỡng 1,5 triệu đồng/lượng.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 92,9-94,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng mạnh 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 900.000 đồng/lượng bán ra. Chênh lệch giá mua - bán ở ngưỡng 1,5 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng miếng SJC ở ngưỡng 93-94,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 900.000 đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC niêm yết ở ngưỡng 1,4 triệu đồng/lượng.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 14/03/2025. Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, giá mua vào vàng nhẫn cũng tăng từ mức 92,55 triệu đồng/lượng lên 93,4 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC cũng tăng giá vàng nhẫn thêm 1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua lẫn chiều bán, lên mức 94,4 triệu đồng/lượng (bán ra), mua vào 92,8 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá bán vàng miếng SJC ngang với giá bán vàng nhẫn, còn giá mua vào vàng miếng cao hơn 100.000 đồng/lượng, ở mức 92,9 triệu đồng/lượng.
Tại Công ty PNJ, giá bán vàng nhẫn vọt lên mức 94,8 triệu đồng/lượng, mua vào 93,3 triệu đồng/lượng, tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều bán và 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua.
1. DOJI - Cập nhật: 14/03/2025 12:05 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
AVPL/SJC HCM | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
AVPL/SJC ĐN | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 95,000 ▲1400K | 95,400 ▲1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 94,900 ▲1400K | 95,300 ▲1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
TPHCM - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Hà Nội - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Hà Nội - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Đà Nẵng - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Đà Nẵng - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Miền Tây - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Miền Tây - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 94.500 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 94.500 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 93.600 ▲1400K | 96.100 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 93.500 ▲1390K | 96.000 ▲1390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 92.740 ▲1390K | 95.240 ▲1390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 85.630 ▲1280K | 88.130 ▲1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 69.730 ▲1050K | 72.230 ▲1050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 63.000 ▲950K | 65.500 ▲950K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 60.120 ▲910K | 62.620 ▲910K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 56.270 ▲850K | 58.770 ▲850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 53.870 ▲820K | 56.370 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 37.630 ▲580K | 40.130 ▲580K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 33.690 ▲530K | 36.190 ▲530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.360 ▲460K | 31.860 ▲460K |
3. AJC - Cập nhật: 14/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,395 ▲145K | 9,620 ▲130K |
Trang sức 99.9 | 9,385 ▲145K | 9,610 ▲130K |
NL 99.99 | 9,395 ▲145K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,385 ▲145K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,485 ▲145K | 9,630 ▲130K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,485 ▲145K | 9,630 ▲130K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,485 ▲145K | 9,630 ▲130K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Dự báo giá vàng ngày mai 14/03/2025
Giá vàng thế giới hôm nay cũng lên gần vùng đỉnh lịch sử, hiện giao dịch quanh mức 2.940 USD/ounce. Quy đổi theo tỉ giá, chênh lệch vàng trong nước và thế giới hiện trên 3 triệu đồng/lượng.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng giao tháng 4 cho thấy phe mua vẫn chiếm ưu thế trong ngắn hạn, với mục tiêu đẩy giá vượt mức kháng cự 2.974 USD/ounce. Phe bán đang nhắm kéo giá xuống dưới mức hỗ trợ 2.844,1 USD/ounce.
Kháng cự gần nhất của vàng là 2.950 USD/ounce, tiếp theo là 2.974 USD/ounce. Trong khi đó, hỗ trợ quan trọng nằm ở 2.911 USD/ounce và 2.900 USD/ounce.
Các chuyên gia phân tích giá vàng thế giới tăng vọt vì các nhà đầu tư lo ngại kinh tế đi xuống do cuộc chiến thuế nhập khẩu giữa các nước. Bên cạnh đó, đồng USD đang yếu đi.
Các bất ổn về kinh tế cũng là động lực để giá vàng tăng mạnh. Dòng tiền đã chuyển sang kim loại quý nhằm phòng ngừa rủi ro, góp phần đẩy giá vàng tăng mạnh trên thị trường thế giới.
Vàng không mang lãi suất thường tăng mạnh trong môi trường lãi suất thấp và được coi là khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn kinh tế và địa chính trị.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ và dữ liệu về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần dự kiến công bố sắp tới sẽ là những dữ liệu tiếp theo mà các nhà đầu tư quan tâm.
Về mặt chính sách thương mại, sắc lệnh tăng thuế đối với tất cả thép và nhôm nhập khẩu vào Mỹ của Tổng thống Donald Trump đã có hiệu lực vào thứ Tư theo đúng kế hoạch. Theo sắc lệnh Tổng thống Donald Trump ký ngày 10/2, các sản phẩm này sẽ chịu thuế 25%, không có ngoại lệ hay miễn trừ. Ông cam kết nỗ lực này giúp thúc đẩy sản xuất và mang nhiều việc làm về Mỹ.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |