Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/4: Lúa tươi đồng loạt tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/4: Lúa gạo biến động nhẹ Giá lúa gạo hôm nay ngày 11/4: Tăng giảm trái chiều |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo tương đối bình ổn, lúa tươi biến vững giá so với hôm qua.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/4: Không biến động nhiều. Ảnh Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.850 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 6.650 - 6.800 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, gạo thơm và dẻo có xu hướng giảm nhẹ, giao dịch cầm chừng. Tại An Giang, lượng ít, nhu cầu kho mua vào chậm, giá ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng lai rai , các kho giao dịch mua bán vẫn chậm, giá vững.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít, kho tiếp tục mua chậm, lựa gạo, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng lai rai, kho vẫn mua chậm, giá không biến động nhiều.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo thường dao động ở mốc 15.500 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.800 - 6.900 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.000/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.200 - 6.400/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) ở mốc 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa khô thơm và lúa khô ngang chậm lại, giá vững. Tại An Giang và Cần Thơ, giao dịch mua bán lúa tươi các loại vẫn chậm. Tại Long An, nhu cầu hỏi mua vắng, ít người mua.
Tại Bạc Liêu, giá lúa tươi ST nông dân neo cao, nhu cầu mua chậm lại, lúa thơm nhiều diện tích đã được cọc. Tại Trà Vinh, nông dân chào bán lúa ít, lúa thu hồi giảm lại.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm giảm nhẹ so với giữa tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 317 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 12/4/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.900 - 7.000 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 6.900 | +100 |
IR 504 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.800 - 7.900 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300 - 9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.600 - 9.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo