Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/12 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định sau phiên biến động.
Theo đó, với mặt hàng gạo, tại các địa phương như Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, giá gạo không biến động so với hôm qua. Theo đó, tại kênh gạo chợ ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 dao động quanh mức 14.200 – 14.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 duy trì ở mức 13.750 – 13.950 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 Việt ở mức 12.950 – 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động quanh mốc 12.800 – 12.900 đồng/kg; giá gạo nguyên liệu Nhật ở mức 13.000 – 13.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.500 – 14.600 đồng/kg; ST 24 ở mức 14.800 – 14.900 đồng/kg.
Với mặt hàng nếp, nếp An Giang khô ổn định quanh mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; nếp Long An khô ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay duy trì ổn định |
Với mặt hàng lúa, cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang cho thấy, giá lúa Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.900 – 9.100 đồng/kg; giá lúa OM 18 dao động quanh mốc 9.500 – 9.600 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mức 9.400 – 9.700 đồng/kg; lúa OM 5451 ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, hôm nay gạo thường dao động quanh mốc 16.000 – 16.500 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 – 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 17.000 – 19.000 đồng/kg; gạo Hương lài 19.500 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.500 – 19.500 đồng/kg; gạo sóc thái 28.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Đối với các loại phụ phẩm hôm nay tiếp đà đi ngang. Hiện giá tấm OM 5451 giữ ở mức 11.700-11.800 đồng/ kg và cám khô ổn định quanh mốc 6.600-6.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại thị trường lúa hôm nay, thị trường lúa Thu Đông bình ổn, giá lúa tiếp tục giữ ổn định ở mức cao.
Trong tuần qua, giá lúa các loại biến động trái chiều giữa các mặt hàng. Theo đó, giá lúa OM 18 giảm 100 đồng/kg. Trong khi đó, gạo IR 504 và Nàng Hoa 9 tăng 200 đồng/kg. Hiện lúa Thu Đông đã vào cuối vụ, nguồn còn ít. Với lúa Đông Xuân, các thương lái đã cọc gần hết.
Với mặt hàng gạo, giá gạo tuần qua ít biến động. Giá tăng nhẹ chủ yếu ở kênh gạo chợ do nhu cầu mua nhiều để làm hàng Tết.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt đi ngang ở mức 658 USD/tấn với gạo 5% tấm và 643 USD/tấn với gạo loại 25% tấm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 17/12/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 9.400 - 9.700 | - |
OM 18 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
IR 504 | Kg | 8.900 – 9.100 | - |
OM 5451 | Kg | 9.400 - 9.500 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.800 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.350 - 13.500 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.600 - 15.700 | - |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.600 - 11.800 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Hà Duyên