Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3: Gạo xuất khẩu tăng nhẹ

18/03/2025 - 19:47
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động, thị trường lượng khá, lúa chững giá, giá gạo xuất khẩu tăng nhẹ.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 15/3: Không biến động nhiều Giá lúa gạo tuần qua: Nhấp nhô theo sóng thị trường Giá lúa gạo hôm nay ngày 17/3: Lúa có xu hướng tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Gạo các loại tương giá bình ổn, giá lúa tươi chững giá so với đầu tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3: Gạo xuất khẩu tăng nhẹ

Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3: Giá gạo trong nước tương đối ổn định, lúa tươi chững giá, gạo xuất khẩu tăng nhẹ. Ảnh: Thanh Minh

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500/kg; lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.700 - 5.800/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá, giao dịch mua bán đều. Tại An Giang, lượng lúa về đều, nông dân chào bán khá, nhu cầu có lai rai, giá ít biến động. Tại Cần Thơ, gần cạn nguồn, khoảng vài ngày nữa cơ bản xong vụ Đông Xuân.

Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa có đều, nhiều thương lái hỏi mua lúa thơm, giá lúa vững. Tại Long An, nhu cầu mua bán đều, giá lúa chững, thương lái chủ yếu lấy lúa đã cắt.

Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 7.700 - 7.850 đồng/kg (so với cuối tuần); gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 8.550 - 8.650/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.300 - 10.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg; tấm 2 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 6.700 - 6.800 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng khá, giá gạo các loại tương đối ổn định. Tại An Giang, lượng khá, giao dịch khởi sắc hơn, giá gạo các loại bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), nguồn về nhiều, giá gạo phụ thuộc chất lượng, các kho mua lai rai. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về nhiều hơn, kho mua đều, giá gạo giảm nhẹ.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), các bến lượng về nhiều hơn, giá kho mua giảm nhẹ với gạo chất lượng kém. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng có lai rai, giá ổn định, kho mua chậm lại.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình ổn so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tăng nhẹ so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 392 USD/tấn (tăng 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 367 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 307 USD/tấn (tăng 3 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 18/3/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.400 - 6.600

-

OM 18

Kg

6.500 - 6.600

-

IR 504

Kg

5.500 - 5.600

-

OM 5451

Kg

5.700 - 5.800

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.300 - 6.500

-

OM 380

Kg

5.200 -5.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.100-8.200

-

Gạo TP 504

Kg

9.500-9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750-7.850

-100

Gạo TP OM 380

kg

7.800-7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

9.300-9.500

-

Gạo NL 5451

kg

8.550-8.650

+50

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương