Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/5 và tổng kết tuần qua: Một tuần biến động nhẹ, giá xuất khẩu khởi sắc Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/5: Giá gạo tăng 100 đồng/kg, giá lúa đi ngang |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục tăng với gạo trong khi lúa đi ngang, thậm chí ở một số địa phương giá sụt nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, với mặt hàng gạo, giá hôm nay tiếp tục tăng nhẹ 50 đồng với gạo nguyên liệu Hè thu, lên mức 11.550-11.700 đồng/kg. Như vậy, sau 2 phiên gạo nguyên liệu đã điều chỉnh tăng 150 đồng/kg. Riêng gạo thành phẩm vẫn giữ nguyên giá ở mức 13.850 -13.950 đồng/kg.
Với phụ phẩm sau phiên giảm 100 đồng/kg hôm qua, hôm nay giá ổn định 10.300-10.400 đồng/kg; trong khi đó giá cám khô tăng 100 đồng, lên mức 7.050-7.150 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay tăng với gạo và ổn định với lúa |
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay giao dịch chậm. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), nguồn có ít, gạo chợ hỏi mua khá; tại Tân Hiệp (Kiên Giang) các kho vẫn mua chậm, sức mua yếu, nguồn gạo về ít; tại Sa Đéc (Đồng Tháp) nhu cầu khá, lượng ít, chất lượng thấp, các bến vắng ghe, giá gạo thơm mới loại đẹp nhích; trong khi tại khu vực Lấp Vò (Đồng Tháp) kho mua lai rai nhưng khó mua được lượng, gạo đẹp giá cao hơn.
Tại các chợ lẻ giá gạo không biến động. Cụ thể giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 20.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 18.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 19.500 đồng/kg; gạo Sóc thường 18.000-19.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 18.500 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, hôm nay giá đi ngang. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 ổn định ở mức 7.500-7.600 đồng/kg; lúa OM 5451 duy trì quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 ở mốc 7.500 - 7.600 đồng/kg; Lúa Đài thơm 8 duy trì ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Hoa 9 ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; Lúa Nhật giá 7.800 - 8.000 đồng/kg; OM 18 ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá Nếp Long An dao động quanh mức 9.800 - 10.500 đồng/kg; Nàng Nhen khô 20.000 đồng/kg.
Tại nhiều địa phương hôm nay nhu cầu lúa khô từ các kho trong sáng nay vẫn khá. Tại khu vực Tân Thạnh (Long An), giá bình ổn so với hôm qua; tại An Giang giá lúa hôm nay sụt nhẹ, thương lái ngưng mua nhiều, giao dịch bán cầm chừng.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu hôm nay tiếp tục duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm hiện ở mức 588 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 562USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 485 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 21/5/2024
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
OM 18 | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
OM 5451 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 7.600 - 7.700 | - |
Lúa Nhật | Kg | 7.800 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.800 - 10.500 | - |
OM 380 | Kg | 7.400 - 7.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 11.550 - 11.700 | +100 |
Gạo TP 504 | Kg | 13.850 - 13.950 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo