Giá lúa gạo hôm nay ngày 19/3: Lúa, gạo xuất khẩu tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 20/3: Gạo tăng, lúa vững giá Giá lúa gạo hôm nay ngày 21/3: Lúa tươi tiếp đà tăng |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại và lúa tươi tương đối ổn định so với hôm qua.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/3: Gạo ổn định, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 50 đồng/kg dao động ở mốc 6.500 - 6.600/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.800 - 6.000/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.600 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán khá. Tại Hậu Giang, nguồn còn ít, đa phần lúa đã được cọc, giá lúa vững. Tại An Giang giao, dịch mua bán mới lai rai, giá lúa tương đối bình ổn.
Tại Kiên Giang, lúa Đông Xuân diện tích còn lại ít, lượng đa số đã cọc. Tại Long An, giao dịch mới chậm, giá lúa vững. Tại Đồng Tháp, lúa thơm nông dân chào giá nhích, giao dịch mới lai rai, giá ít biến động.
Tương tự, với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.750 - 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.100 - 8.200 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.700 -10.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.100-7.300 đồng/kg; tấm 2 dao động ở mức 6.700 - 6.800 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, lượng lai rai, giá gạo các loại ít biến động. Tại An Giang, lượng khá, kho mua đều gạo thơm, giá nhích nhẹ. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng ít, kho mua đều cho giá nhích nhẹ với gạo thơm và gạo ngang đẹp.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, giá gạo các loại bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, giá ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình ổn so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 313 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 22/3/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.500 - 6.600 | -50 |
OM 18 | Kg | 6.500 - 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 6.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
OM 380 | Kg | 5.200 -5.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 8.100-8.200 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.750-7.900 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800-7.900 | -
|
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.600-8.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo