Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/3: Không biến động nhiều Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/3 và tuần qua tăng mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/3: Gạo đảo chiều giảm |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng khá, gạo nguyên liệu tiếp đà giảm nhẹ, một số mặt hàng lúa tươi quay đầu giảm so với cuối tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/3: Lúa quay đầu, gạo tiếp đà giảm. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 giảm 150 đồng/kg dao động ở mức 7.700 – 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 giảm 150 đồng/kg dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 -10.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, vê lượng ít, giá gạo các loại giá không biến động nhiều. Tại An Giang, lượng khá, kho mua đều, giá tương ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng khá, kho mua đều, giá ổn định
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng có lai rai, giá gạo các loại ít biến động.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình ổn so với đầu tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động mốc 5.700 - 5.900/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.400 - 6.500/kg; giá lúa OM 18 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) tăng 300 đồng/kg dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mua bán mới khá. Tại Bạc Liêu, nông dân chào bán tăng các loại lúa thơm và ST, thương lái hỏi mua đều. Tại An Giang, nguồn lúa giảm nhiều tại một số khu vực, gia dịch mua bán ít, giá lúa biến động nhẹ.
Tại Đồng Tháp, nông dân chào lúa thơm giá vững, giao dịch mua bán khá, giá ít biến động. Tại Kiên Giang, diện tích lúa Đông Xuân còn lại ít, đa số diện tích lúa đã cọc, giá lúa ít biến động.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với đầu tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 398 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 313 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/3/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.400 - 6.500 | -100 |
OM 18 | Kg | 6.400 - 6.600 | -100 |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.700 - 5.900 | -100 |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 -5.800 | +200 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 - 7.800 | -150 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.500-7.600 | -150 |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800-7.900 | -
|
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.600-8.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo