Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4: Thị trường trầm lắng

25/04/2025 - 19:34
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối bình ổn, lúa tươi vững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 22/4: Thị trường lặng sóng Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/4: Gạo chợ giảm mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/4: Gạo xuất khẩu tăng giá

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng ít, mặt hàng gạo tương đối bình ổn, lúa tươi chững giá so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4: Thị trường trầm lắng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4: Thị trường trầm lắng. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.050 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.900 - 7.050/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.500 - 6.700/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.800 - 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.900 - 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nông dân chào bán lúa Hè Thu sớm lai rai. Tại Kiên Giang, lúa Hè Thu vững giá, giao dịch mua bán chậm, nhiều thương lái nghỉ lễ. Tại Long An, nguồn ít, thương lái hỏi mua lai rai, chủ yếu lấy lúa đã cọc, giá vững.

Tại An Giang, lúa Hè Thu cắt sớm có lai rai, nông dân giá chào cao, nhu cầu mua chậm. Tại Bạc Liêu, nguồn còn lai rai, lúa thơm đa số diện tích đã được cọc, giao dịch mua bán vắng.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.050 - 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.700 - 7.850; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.600 - 9.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.450 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm thơm dao động ở mức 7.450 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, nguồn ít, giá bình ổn, giao dịch chậm do nhiều thương lái nghỉ lễ. Tại An Giang, giao dịch gạo chậm, hàng đẹp giữ giá, kho mua lai rai. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng ít, giá gạo các loại bình ổn.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, kho mua lựa gạo đẹp, giá bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng lai rai, giao dịch chậm, giá vững.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đứng giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 395 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 323 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/4/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.900 - 7.050

-

OM 18

Kg

6.800 - 7.050

-

IR 504

Kg

5.800 - 6.000

-

OM 5451

Kg

6.500 - 6.700

-

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.900 - 6.000

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.050 - 8.200

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.750 - 7.850

-

Gạo TP OM 380

kg

7.800 -7.900

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.600 - 9.750

-

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương