Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/10: Giao dịch bớt trầm lắng Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/11: Biến động trái chiều giữa các mặt hàng Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/11: Giá gạo quay đầu giảm |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh giảm với gạo nguyên liệu, trong khi đó, giá gạo thành phẩm lại điều chỉnh tăng.
Theo đó, tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa IR 504 dao động quanh mốc 8.700 – 8.800 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 8.800 - 8.900 đồng/kg; nếp Long An (khô) ở mức 9.400 - 9.800 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 8.900 - 9.000 đồng/kg; OM 18 dao động quanh mức 8.700 - 8.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 duy trì ở mức 8.800- 9.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; nếp An Giang (khô) ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg.
Trên thị trường gạo hôm nay tiếp tục đà giảm. Theo đó, tại các kho xuất khẩu ở Đồng Tháp, An Giang giá nhiều loại gạo nguyên liệu giảm 50 đồng/kg. Cụ thể, giá gạo nguyên liệu OM 5451 giảm 50 đồng/kg xuống còn 13.500 - 13.600 đồng/kg
Với các chủng loại còn lại, giá đi ngang. Theo đó, gạo nguyên liệu OM 380 ở mức 13.000 - 13.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 duy trì ổn định quanh mức 13.100 - 13.150 đồng/kg. Trong khi đó, giá gạo thành phẩm OM 5451 tăng 200 đồng/kg lên mức 15.650 - 15.750 đồng/kg.
Giá gạo tiếp tục đà giảm |
Tại kênh gạo chợ, giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống còn 14.000 – 14.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 giảm còn 13.700 – 13.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.
Với các chủng loại gạo còn lại, giá đi ngang. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 13.200 – 13.300 đồng/kg; gạo OM 380 duy trì quanh mốc 13.100 – 13.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21, ST 24 duy trì quanh mốc 14.300 – 14.400 đồng/kg.
Với phụ phẩm hôm nay giá phụ phẩm không có biến động. Theo đó, giá tấm IR 504 ở mức 13.000 – 13.200 đồng/kg; giá cám khô duy trì ổn định ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg.
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, giao dịch lúa mới chậm, giá lúa có xu hướng giảm nhẹ do giá gạo giảm. Các thương lái gần như ngưng mua để chờ giá giảm thêm.
Trên thị trường gạo, nguồn gạo về ổn định. Giá gạo hôm nay quay đầu giảm 50 – 100 đồng/kg. Các kho mua cầm chừng.
Tại các chợ lẻ, giá gạo Nàng hoa 9 ở mức 19.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine ổn định ở 16.000 - 18.500 đồng/kg; gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 653 USD/tấn; giá gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 638 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/11/2023
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 8.900 – 9.000 | - |
OM 18 | Kg | 8.700 - 8.800 | - |
IR 504 | Kg | 8.700 - 8.800 | - |
OM 5451 | Kg | 8.800 - 8.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 8.800 – 9.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.500 - 9.600 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 9.600 - 9.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 13.050 – 13.150 | - 50 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 15.650 – 15.750 | + 200 |
Tấm khô OM 5451 | Kg | 11.500 – 11.600 | - |
Cám khô IR 504 | Kg | 7.500 - 7.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương
Hà Linh