Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6: Lúa tươi và gạo xuất khẩu biến động

03/06/2025 - 17:20
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo xuất khẩu biến động trái chiều, lúa tươi đảo chiều giảm.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5: Lúa tươi quay đầu tăng Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/6 và tuần qua biến động Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6: Gạo nguyên liệu giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo trong nước tương đối ổn định, lúa tươi đảo chiều giảm nhẹ, riêng mặt hàng gạo xuất khẩu biến động trái chiều so với cuối tuần và hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6: Lúa tươi và gạo xuất khẩu biến động

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6: Lúa quay đầu giảm, gạo xuất khẩu biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.300 - 5.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) giảm 200 đồng/kg dao động mốc 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa khô chậm, giá vững; nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu hồi ít, giá có xu hướng giảm. Tại Kiên Giang, lúa Hè Thu giao dịch chậm, thương lái chậm mua, giá biến động nhẹ.

Tại Đồng Tháp, lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, giao dịch chậm, ít người mua, giá có xu hướng giảm. Tại An Giang, nông dân chào báo lúa Hè Thu lai rai, vắng người mua, giá biến động nhẹ. Tại Cần Thơ, giao dịch lai rai trở lại, nhiều thương lái hỏi mua ít, giá tương đối ổn định.

Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu CL 555 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.950 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 - 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 504 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giá sụt giảm, kho hỏi mua chậm. Tại An Giang, lượng về ít, giao dịch chậm, giá biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, gạo các loại giá biến động nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, gạo nguyên liệu các loại biến động nhẹ.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho chợ mua chậm, gạo các loại tương đối ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, giao dịch mua bán vẫn chậm, giá biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm nhẹ so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 396 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 366 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); gạo 100% tấm ở mức 323 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800

-

OM 18

Kg

6.800

-

IR 504

Kg

5.300 - 5.500

-100

OM 5451

Kg

6.000 - 6.200

-200

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.200 - 5.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.800 – 8.000

+100

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.950 - 8.050

-

Gạo TP OM 380

kg

8.800 - 9.000

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.450 - 9.550

-

Gạo NL CL 555

kg

8.400 - 8.500

+100

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương