Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5: Lúa tươi quay đầu tăng

31/05/2025 - 17:45
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, gạo bình ổn, một số mặt hàng lúa tươi đảo chiều tăng nhẹ.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/5: Lúa tăng giảm trái chiều Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/5: Thị trường biến động nhẹ Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/5: Thị trường lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, một số mặt hàng lúa tươi đảo chiều tăng nhẹ so với cuối tuần.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5: Lúa tươi quay đầu tăng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5: Lúa tươi quay đầu tăng, gạo các loại tương đối bình ổn. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 giảm 50 đồng/kg dao động ở mức 7.950 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 - 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 8.250 - 8.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.600 - 8.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giá sụt giảm, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, lượng về ít, giao dịch chậm, giá ít biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng ít, gạo các loại giá tương đối ổn định. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, giá ổn định.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, kho chợ mua đều, gạo các loại bình giá. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.400 - 5.600; giá lúa OM 5451 (tươi) tăng 200 đồng/kg dao động mốc 6.000 - 6.400 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch lúa khô chậm, giá vững; nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu hồi ít, giá ít biến động. Tại Kiên Giang, nguồn lúa Hè Thu đầu vụ thu lai rai, thương lái chậm mua, giá ít biến động. Tại Đồng Tháp, sức mua mới chậm, giá bình ổn.

Tại An Giang, nông dân chào báo lúa Hè Thu có lượng, giao dịch vắng, giá ít biến động. Tại Cần Thơ, thu hoạch lúa Hè Thu có lượng, nhu cầu mua chậm, giá vững. Tại Long An giao dịch lúa mới vẫn chậm, thương lái mua vắng, giá ít biến động.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đứng giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 31/5/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800

-

OM 18

Kg

6.800

-

IR 504

Kg

5.400 - 5.600

+100

OM 5451

Kg

6.000 - 6.300

+100

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.200 - 5.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

8.250 - 8.350

-

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.950 - 8.050

-50

Gạo TP OM 380

kg

8.800 - 9.000

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.450 - 9.550

-

Gạo NL CL 555

kg

8.600 - 8.800

-

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương