Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/4: Lúa tươi tăng giảm trái chiều Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/4: Lúa tươi biến động nhẹ Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/4: Lúa tươi tiếp đà tăng |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/4/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bình ổn. Cụ thể, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, không có biến động với cả lúa tươi và gạo.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/4 và tuần qua tăng mạnh. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, trong tuần giá các loại gạo trong nước tương đối ổn định, một số mặt gạo nguyên liệu giá tăng đầu tuần, sau đó tăng nhẹ giữa tuần và đi ngang chững giá vào cuối tuần.
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.400 - 9.600/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.750 - 7.850; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg; đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng it, Kho mua chậm, giá bình ổn. Tại An Giang, lượng ít, giao dịch chậm, giá gạo các loại ít biết động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng có lai rai, kho mua chậm, giá ổn định.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, giao dịch kho chợ vắng, giá vững. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, gạo chợ giá bình, kho mua chậm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự với mặt hàng lúa, trong tuần giá một số mặt hàng lúa tươi tăng nhẹ đầu tuần và nhích nhẹ liên tiếp vào giữa tuần, sau đi ngang và tặng nhẹ vào cuối tuần, với mức tăng tổng cộng 400 đồng.
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.700 - 5.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 6.900 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.800 - 6.900/kg; lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.900 - 6.000/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.550 - 6.750 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.700 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán chậm. Tại An Giang, nguồn lúa nhiều nơi giảm, lượng còn ít, giá vững, giao dịch chậm. Tại Cần Thơ, nông dân chào bán nguồn lúa non ít, đa số chờ ngày cắt chào bán.
Tại Long An, nông dân chào neo giá cao, giao dịch mua bán vắng. Tại Đồng Tháp, nguồn còn ít, giao dịch mua bán vẫn chậm.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn gạo 25% tấm ở mức 370 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 316 USD/tấn (giảm 9 USD/tấn).
Theo thông tin mới nhất từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Công Thương trong quý I/2025, Việt Nam xuất khẩu 2,2 triệu tấn gạo, đạt kim ngạch 1,14 tỷ USD, tăng 0,6% về khối lượng nhưng giảm 19,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2024.
Trong quý I/2025, Philippines vẫn là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với thị phần chiếm 42,1%. Bờ Biển Ngà và Ghana là hai thị trường lớn tiếp theo với thị phần lần lượt là 16,3% và 10,2%.
Để nâng cao năng lực cũng như trị giá xuất khẩu, các chuyên gia nông nghiệp cho rằng, doanh nghiệp trong nước cần tiếp tục chủ động đa dạng hóa thị trường, tăng cường xuất khẩu gạo sang các thị trường mới như châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Trung Đông, Tây Á, châu Phi... Đồng thời, tận dụng các Hiệp định thương mại tự do để vừa hưởng ưu đãi thuế quan, vừa chinh phục, tăng cường xuất khẩu gạo sang các thị trường mới.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 6/4/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 - 6.900 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 - 6.900 | - |
IR 504 | Kg | 5.700 - 5.800 | - |
OM 5451 | Kg | 5.900 - 6.000 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.900 - 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.750 - 7.850 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800 -7.900 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300 - 9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.400 - 9.600 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo