Giá vàng nhẫn DOJI đang cao nhất thị trường, SJC bật tăng mạnh

24/09/2024 - 15:33
(Bankviet.com) Doji niêm yết giá vàng nhẫn cao nhất thị trường, lên 81,6 triệu đồng/lượng trong khi Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng nhẫn thấp nhất thị trường
Giá vàng nhẫn lại lập kỷ lục mới, lên mốc 81,0 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 24/9/2024: Giá vàng chắc chắn sẽ vượt 3.000 USD Giá vàng nhẫn hôm nay 24/9: Áp sát giá vàng miếng SJC

Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 24/9, giá vàng nhẫn tăng cao và neo ở ngưỡng kỷ lục.

Cụ thể, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng nhẫn cao nhất thị trường, lên 81,6 triệu đồng/lượng trong khi Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng nhẫn thấp nhất thị trường 81,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn tăng liên tục, hiện cao hơn giá vàng miếng SJC.
Giá vàng nhẫn tăng liên tục, hiện đang tiến sát giá vàng miếng.

Bảo Tín Minh Châu cũng điều chỉnh giá vàng nhẫn tròn trơn tăng lên ngưỡng 80,08-81,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 690.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 640.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mở cửa phiên giao dịch sáng qua.

Nhiều phiên gần đây, giá vàng nhẫn thường biến động cùng chiều với thị trường thế giới. Nhà đầu tư có thể tham khảo thị trường thế giới cùng nhận định của chuyên gia trước khi đưa ra quyết định đầu tư.

Trong khi đó, giá vàng miếng cũng bật tăng theo giá vàng nhẫn. Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 81,5 - 83,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 1,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra so với mở cửa phiên giao dịch buổi sáng.

1. DOJI - Cập nhật: 24/09/2024 11:53 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liêu 9999 - HN80,450 ▲400K 80,700 ▲550K
Nguyên liêu 999 - HN80,350 ▲400K 80,600 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
2. PNJ - Cập nhật: 24/09/2024 14:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
TPHCM - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Hà Nội - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Đà Nẵng - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Miền Tây - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ80.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.980.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.980.300 ▲600K 81.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99980.220 ▲600K 81.020 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9979.390 ▲590K 80.390 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)73.890 ▲550K 74.390 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)59.580 ▲450K 60.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)53.900 ▲410K 55.300 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)51.470 ▲390K 52.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)48.220 ▲360K 49.620 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)46.190 ▲350K 47.590 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)32.490 ▲250K 33.890 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)29.160 ▲220K 30.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)25.510 ▲190K 26.910 ▲190K
3. AJC - Cập nhật: 24/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.997,945 ▲40K 8,120 ▲40K
Trang sức 99.97,935 ▲40K 8,110 ▲40K
NL 99.997,980 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình7,980 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
4. SJC - Cập nhật: 24/09/2024 08:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
SJC 1L, 10L, 1KG81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ80,000 ▲500K 81,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ80,000 ▲500K 81,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99%79,900 ▲500K 80,900 ▲500K
Nữ Trang 99%78,099 ▲495K 80,099 ▲495K
Nữ Trang 68%52,668 ▲341K 55,168 ▲341K
Nữ Trang 41.7%31,389 ▲209K 33,889 ▲209K

Các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác và 4 ngân hàng quốc doanh (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank) cũng nâng mức bán ra vàng miếng SJC lên 83,5 triệu đồng/lượng.

Trên thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 2.626 USD/ounce, giảm hơn 1 USD so với sáng nay. Mức giá này khi quy đổi tương đương 78,4 triệu đồng/lượng, rẻ hơn thương hiệu SJC trong nước khoảng 5,1 triệu đồng/lượng.

Ngọc Hưng

Theo: Báo Công Thương