Giá xe ô tô Hyundai Kona mới nhất ngày 15/12/2022: Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu | |
Giá xe Hyundai Kona mới nhất ngày 24/12: Ưu đãi cực sâu, đưa Honda HR-V vào thế khó |
Thế hệ mới của Hyundai Kona đã có những đổi mới đáng kể, không có bất cứ điểm chung vào với mẫu xe tiền nhiệm. Xe có 4 phiên bản bao gồm: Kona EV thuần điện, Kona HEV Hybrid, Kona ICE và Kona N Line thể thao.
Nguồn ảnh: Intenet |
Hyundai Kona thế hệ mới được gia tăng về mặt kích thước với chiều dài tăng lên mức 4.350mm, chiều rộng 1.825mm và trục cơ sở là 2.660mm (những thông số với bản ICE/HEV).
Thiết kế của Kona 2023 được lấy cảm hứng từ những chiếc xe gần đây như Staria và Grandeur. Phần đầu xe, dải đèn LED định vị ban ngày kiểu đường chân trời, kết hợp cùng các điểm nhấn trang trí hình tam giác ở khu vực đèn pha, lưới tản nhiệt... tất cả mang đến cho chiếc xe hơi thở mới của công nghệ hiện đại. Các tấm ốp nhựa đen ở khu vực hốc bánh xe được quay trở lại sau khi bị loại bỏ ở phiên bản 2022.
Nguồn ảnh: Intenet |
Thân xe và đuôi xe được giảm thiểu các chi tiết rườm rà. Gia tăng các đường cong đẹp mắt hơn để tạo ra cảm giác sang trọng, tinh tế và ổn định thị giác. Đèn hậu của xe được thiết kế dải mảnh chạy ngang đồng điệu với đèn phía trước.
Tất cả các phiên bản của Kona đều có thiết kế đặc trưng. Trong đó nếp gấp chéo sắc nét ở hai bên kết nối đường gờ mạ crom kéo đến cánh lướt gió, tạo ra một đường viền bao quanh toàn bộ chiếc xe. Kona N Line có cản trước và sau thể thao hơn, la-zăng hợp kim 19 inch đặc biệt, ốp sườn màu bạc, cánh lướt gió dạng cánh, bộ giảm âm đôi, gương chiếu hậu và mui xe màu đen tùy chọn. Biến thể EV có dàn chân là hợp kim 19 inch. Với bản ICE và HEV được trang bị tấm ốp vòm bánh xe màu đen cũng như thiết kế tấm cản và tấm trượt chắc chắn.
Nội thất Kona thế hệ mới được cải tiến theo phong cách hiện đại và kỹ thuật số hóa. Bảng điều khiển nằm ngang có lỗ thông hơi hình chữ nhật và màn hình kép 12,3 inch. Cần chuyển số điện tử được bố trí sau vô-lăng tạo sự gọn gàng cho bệ điều khiển trung tâm. Các đèn viền nội thất tạo thêm phong cách cho khoang cabin, tăng cảm xúc cho người dùng. Khu vực bệ trung tâm cũng đã được giản lược nhiều nút bấm điều khiển cơ học.
Nguồn ảnh: Intenet |
Ghế ngồi phía trước được tối ưu hóa để phân bổ áp lực cơ thể "không trọng lượng" giảm thiểu sự mệt mỏi khi tài xế đi đường dài. Hàng ghế sau có khoảng để chân dài hơn 77mm và khoảng trống trên đầu lớn hơn 11mm. Thêm vào đó, nếu gập hoàn toàn, khoang hành lý phía sau sẽ có không gian chở hàng lên tới 723 lít, tăng 30% so với mẫu xe thế hệ cũ. Cửa hậu mở điện thông minh có thể tùy biến, gia tăng tiện ích, người dùng có thể tùy chọn thiết lập độ cao và tốc độ mở cửa hậu từ hệ thống màn hình điều khiển trung tâm.
Nguồn ảnh: Intenet |
Các công nghệ tiện ích trên Hyundai Kona thế hệ mới là các tương tác điều khiển điện tử hiện đại, tích hợp khả năng nâng cấp phần mềm từ xa OTA. Chủ xe có thể tiết kiệm chi phí cũng như được nâng cấp trải nghiệm trong quá trình sử dụng.
Hyundai Kona 2023 có các biến thể động cơ xăng gồm 1.6 tăng áp, 2.0L, biến thể 1.6 hybird và biến thể EV. Trong đó, động cơ xăng 1.6 tăng áp có công suất 198 mã lực và mô-men xoắn 265 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp thay cho hộp số ly hợp kép 7 cấp (DCT). Động cơ xăng 2.0L có công suất 149 mã lực và mô-men xoắn lên tới 179,5 Nm, kết hợp với hộp số biến thiên thông minh (IVT).
Nguồn ảnh: Intenet |
Phiên bản 1.6 hybrid của Kona 2023 sẽ gồm động cơ phun xăng trực tiếp 1.6L GDi với một mô-tơ điện có công suất kết hợp 141 mã lực và mô-men xoắn lên tới 265 Nm. Riêng bản thuần điện EV sẽ được công bố vào tháng 3 tới đây.
Chiếc SUV này cũng được trang bị rất nhiều hệ thống hỗ trợ lái tiên tiến: Hỗ trợ phòng tránh đâm va phía trước FCA, Hỗ trợ giữ làn đường LKA, Hỗ trợ điểm mù và phòng tránh đâm va BCA, Cảnh báo an toàn khi rời xe SEW, Hỗ trợ giới hạn tốc độ thông minh ISLA, Cảnh báo độ tập trung của người lái DAW và hiển thị điểm mù BVM, Hỗ trợ pha cao tự động HBA... Mức tiết kiệm nhiên liệu kết hợp của xe là 5,05L/100km.
Giá bán của Kona tại thị trường Hàn Quốc là 25,37 - 30,97 triệu won (tương đương 481 - 587 triệu đồng) cho bản máy xăng 1.6 tăng áp, 24,68 - 30,29 triệu won (tương đương 468 - 574 triệu đồng) cho bản máy xăng 2.0 và 31,19 - 36,11 triệu won (tương đương 591 - 685 triệu đồng) cho bản hybrid.
Lan Linh