Không phải vàng 24K, đây mới là loại vàng đáng giá nhất để đầu tư

18/02/2025 - 00:56
(Bankviet.com) Hiện nay, thị trường vàng có nhiều loại khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Việc phân biệt các loại vàng giúp người mua hiểu rõ hơn về giá trị, ứng dụng và cách lựa chọn phù hợp.

Các loại vàng phổ biến trên thị trường

Vàng 9999 (Vàng ta)

Vàng 9999 hay còn gọi là vàng ta là loại vàng nguyên chất có hàm lượng vàng lên đến 99,99%, chỉ chứa 0,01% tạp chất. Đây là loại vàng có giá trị cao nhất, thường được sử dụng để đầu tư, tích trữ dưới dạng vàng miếng hoặc vàng thỏi.

Không phải vàng 24K, đây mới là loại vàng đáng giá nhất để đầu tư
Ảnh minh họa.

Vàng 999 (Vàng 24K)

Vàng 999 hay vàng 24K có hàm lượng vàng 99,9%, là loại vàng có độ tinh khiết cao, được sử dụng nhiều trong đầu tư và chế tác trang sức cao cấp. Vàng 24K có màu vàng đậm và mềm hơn so với các loại vàng pha hợp kim.

Vàng trắng (10K, 14K, 18K)

Vàng trắng là hợp kim giữa vàng nguyên chất và kim loại trắng như bạc, palladium, hoặc niken, giúp tăng độ cứng và bền cho sản phẩm trang sức. Các loại vàng trắng phổ biến gồm:

Vàng trắng 10K: Chứa 41,67% vàng, còn lại là kim loại trắng.

Vàng trắng 14K: Chứa 58,33% vàng.

Vàng trắng 18K: Chứa 75% vàng, có giá trị cao và ít gây kích ứng da hơn.

Vàng hồng (10K, 14K, 18K)

Vàng hồng là hợp kim giữa vàng nguyên chất và đồng, tạo ra màu hồng đặc trưng. Các loại vàng hồng phổ biến gồm:

Vàng hồng 10K: Chứa 41,67% vàng.

Vàng hồng 14K: Chứa 58,33% vàng.

Vàng hồng 18K: Chứa 75% vàng, có độ bền cao hơn.

Vàng Tây (8K, 9K, 10K, 14K, 18K)

Vàng Tây là loại vàng pha với kim loại khác nhằm tăng độ cứng, thường dùng để chế tác trang sức. Tùy theo tỷ lệ vàng, vàng Tây có các loại như:

Vàng 9K: Chứa 37,5% vàng.

Vàng 10K: Chứa 41,7% vàng.

Vàng 14K: Chứa 58,3% vàng.

Vàng 18K: Chứa 75% vàng, cân bằng giữa độ bền và giá trị vàng.

Vàng Ý (750, 925)

Vàng Ý có xuất xứ từ Ý, thường được pha với bạc để tạo độ cứng và độ bóng cao, thích hợp làm trang sức tinh xảo. Các loại vàng Ý phổ biến gồm:

Vàng Ý 750: Chứa 75% vàng.

Vàng Ý 925: Chứa 92,5% bạc, ít vàng hơn.

Vàng non

Vàng non là loại vàng có tỷ lệ vàng thấp hơn 75%, giá rẻ nhưng dễ bị xỉn màu theo thời gian.

Vàng mỹ ký

Vàng mỹ ký là loại kim loại được mạ một lớp vàng mỏng, chủ yếu dùng để sản xuất trang sức giá rẻ.

2. So sánh các loại vàng

Độ tinh khiết

Vàng 9999 và 24K: Có độ tinh khiết cao nhất, phù hợp để đầu tư.

Vàng Tây, vàng trắng, vàng hồng: Có độ tinh khiết thấp hơn do pha hợp kim, nhưng bền và thích hợp làm trang sức.

Giá trị đầu tư

Vàng 9999, vàng miếng 24K: Thích hợp để đầu tư dài hạn vì có tính thanh khoản cao.

Vàng 18K, 14K: Được ưa chuộng trong chế tác trang sức cao cấp.

Vàng 10K, 9K: Phù hợp với trang sức phổ thông nhờ độ bền cao.

Tính chất và màu sắc

Vàng 24K: Màu vàng đậm, mềm.

Vàng trắng: Màu sáng bóng, có thể phủ rhodium để tăng độ bền.

Vàng hồng: Màu hồng nhạt đến đậm tùy theo hàm lượng đồng.

Vàng Tây: Đa dạng về màu sắc, dễ chế tác.

Việc hiểu rõ đặc điểm của từng loại vàng giúp người tiêu dùng lựa chọn phù hợp với nhu cầu, từ đầu tư tích lũy đến chế tác trang sức.

Vàng miếng, vàng nhẫn hay vàng trang sức: Loại nào đáng đầu tư nhất?

Đầu tư vàng là lựa chọn phổ biến để bảo toàn tài sản và sinh lời. Tuy nhiên, giữa vàng miếng, vàng nhẫn và vàng ...

Ngày vía Thần Tài không cần mua vàng, đây mới là cách hút tài lộc hiệu quả cho cả năm 2025

Ngày vía Thần Tài, nhiều người đổ xô mua vàng để cầu may nhưng ít ai biết rằng có những cách khác giúp chiêu tài, ...

Có nên mua vàng 98 thay vì vàng 24K? Nên mua loại nào để không lỗ?

Vàng 98 (hay vàng 980) là một loại vàng có hàm lượng 98% vàng nguyên chất và 2% hợp kim khác nhằm tăng độ cứng. ...

Tuệ Nhi

Tuệ Nhi

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán