Lịch tựu trường mới nhất của 63 tỉnh thành năm học 2023 - 2024

28/08/2023 - 17:10
(Bankviet.com) Theo khung kế hoạch năm học 2023-2024, lịch tựu trường giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên sớm nhất trước 1 tuần so với ngày khai giảng.
Các địa phương công bố lịch tựu trường năm học 2022 - 2023 Năm học 2023-2024: Học sinh có thể tựu trường sớm hơn

Riêng với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Ngày khai giảng được tổ chức vào ngày 5/9/2023.

Như vậy, sáng nay (28/8), học sinh cả nước tựu trường.

Lịch tựu trường mới nhất của 63 tỉnh thành năm học 2023 - 2024
Theo lịch mới nhất, sáng nay học sinh cả nước tựu trường

Dựa trên kế hoạch khung thời gian năm học 2023 - 2024 mà các địa phương công bố lịch đi học trở lại năm học 2023 - 2024 như sau:

TT

Tỉnh/Thành

Lịch đi học lại

Lịch khai giảng

Quyết định về kế hoạch thời gian năm học 2023-2024

1

Hà Nội

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 4050/QĐ-UBND

2

TP.HCM

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 3260/QĐ-UBND

3

An Giang

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1293/QĐ-UBND

4

Bà Rịa Vũng Tàu

Ngày 29/8

(Lớp 1: Trước ngày 29/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1876/QĐ-UBND

5

Bạc Liêu

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1492/QĐ-UBND

6

Bắc Kạn

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1433/QĐ-UBND

7

Bắc Ninh

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 989/QĐ-UBND

8

Bến Tre

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 4946/QĐ-UBND

9

Bình Dương

Ngày 28/8

Ngày 5/9

Quyết định 2031/QĐ-UBND

10

Bình Phước

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1303/QĐ-UBND

11

Bình Thuận

THCS, THPT: Ngày 29/8

Mầm non, tiểu học: Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1618/QĐ-UBND

12

Cà Mau

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

13

Cần Thơ

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 23/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1837/QĐ-UBND

14

Cao Bằng

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 972/QĐ-UBND

15

Kiên Giang

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1968/QĐ-UBND

16

Kon Tum

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 380/QĐ-UBND

17

Lai Châu

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1332/QĐ-UBND

18

Đà Nẵng

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 24/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1699/QĐ-UBND

19

Đắk Lắk

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1516/QĐ-UBND

20

Đắk Nông

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 971/QĐ-UBND

21

Điện Biên

Ngày 01/9

Lớp 1: Ngày 28/8

Ngày 5/9

22

Đồng Nai

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1923/QĐ-UBND

23

Đồng Tháp

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 838/QĐ-UBND-HC

24

Lâm Đồng

Ngày 28/8

(riêng giáo dục mầm non không tổ chức tựu trường)

Ngày 5/9

25

Lạng Sơn

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. (Lớp 1 sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng)

Ngày 5/9

Quyết định 1266/QĐ-UBND

26

Long An

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 7179/QĐ-UBND

27

Nam Định

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1554/QĐ-UBND

28

Nghệ An

Ngày 28/8

Ngày 5/9

Quyết định 2388/QĐ-UBND

29

Ninh Bình

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 636/QĐ-UBND

30

Ninh Thuận

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1048/QĐ-UBND

31

Phú Thọ

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

32

Phú Yên

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1030/QĐ-UBND

33

Gia Lai

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 793/QĐ-UBND

34

Hà Giang

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1396/QĐ-UBND

35

Hà Nam

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 891/QĐ-UBND

36

Hà Tĩnh

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

37

Hải Dương

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

38

Hải Phòng

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

39

Hậu Giang

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1391/QĐ-UBND

40

Hoà Bình

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

41

Hưng Yên

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1660/QĐ-UBND

42

Khánh Hoà

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

43

Quảng Bình

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. (Lớp 1 sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng)

Ngày 5/9

Quyết định 2246/QĐ-UBND

44

Quảng Nam

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1664/QĐ-UBND

45

Quảng Ninh

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 2346/QĐ-UBND

46

Quảng Ngãi

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1188/QĐ-UBND

47

Quảng Trị

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

48

Sóc Trăng

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng

Ngày 5/9

Quyết định 2039/QĐ-UBND

49

Sơn La

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. (Lớp 1 sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng)

Ngày 5/9

Quyết định 1491/QĐ-UBND

50

Tây Ninh

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

51

Thái Bình

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1763/QĐ-UBND

52

Thái Nguyên

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1861/QĐ-UBND

53

Thanh Hoá

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 2895/QĐ-UBND

54

Thừa Thiên Huế

Ngày 28/8

(Lớp 1, 6, 10: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1937/QĐ-UBND

55

Tiền Giang

Sớm nhất ngày 21/8

Ngày 5/9

Quyết định 1899/QĐ-UBND

56

Trà Vinh

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1203/QĐ-UBND

57

Tuyên Quang

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 840/QĐ-UBND

58

Vĩnh Long

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1911/QĐ-UBND

59

Vĩnh Phúc

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

60

Lào Cai

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

61

Bình Định

Sớm nhất trước 01 tuần so với ngày khai giảng. (Lớp 1 sớm nhất trước 02 tuần so với ngày khai giảng)

Ngày 5/9

Quyết định 2954/QĐ-UBND

62

Bắc Giang

Ngày 29/8

(Lớp 1: Ngày 22/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1143/QĐ-UBND

63

Yên Bái

Ngày 28/8

(Lớp 1: Ngày 21/8)

Ngày 5/9

Quyết định 1398/QĐ-UBND

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng vừa ký Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 của ngành giáo dục.

Kế hoạch đề ra 12 nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong năm học mới, đó là: Hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục; thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp; bố trí, phân bổ ngân sách nhà nước và huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư cho giáo dục; tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, giáo dục quốc phòng an ninh; tăng cường công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao, y tế trường học;

Bảo đảm an toàn trường học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục đại học, đẩy mạnh thực hiện tự chủ đại học, nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực gắn với nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo; hội nhập quốc tế trong giáo dục; đẩy mạnh chuyển đổi số, cải cách hành chính trong toàn ngành; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tiếp tục thực hiện các phong trào thi đua trong toàn ngành; tăng cường công tác truyền thông giáo dục.

Tâm An

Theo: Báo Công Thương