Tài chính 800 triệu, có nên mua Mitsubishi Outlander VIN 2023? | |
Chiếc ô tô gầm cao "chuyển khẩu" về Việt Nam ưu đãi lên tới 171 triệu đồng |
Mới đây, một đại lý tại Hà Nội đang chào bán mẫu ô tô Mitsubishi Outlander với mức giảm lên tới 140 triệu đồng tiền mặt. Được biết, mức giảm trên chỉ dành cho phiên bản Premium duy nhất còn sót lại trong kho.
Nguồn ảnh: Internet |
Theo bảng giá niêm yết, Mitsubishi Outlander phiên bản Premium 2023 có giá 950 triệu đồng và sau khi trừ ưu đãi từ đại lý, người mua chỉ cần chi 810 triệu đồng để có thể sở hữu xe này. Được biết, lượng xe VIN 2023 tồn kho tại đại lý còn rất ít và phía nhà máy cũng đã giải quyết hết số lượng Mitsubishi Outlander còn tồn. Chính vì vậy, người mua cần liên hệ và khảo sát nhiều đại lý để có được chiếc xe giá tốt.
Với mức giảm 140 triệu đồng, Mitsubishi Outlander Premium trở thành đối thủ ngang giá với các bản tầm trung. Mitsubishi Outlander 2023 tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3 và được đưa về nước vào năm 2028. Trong khi Mitsubishi Outlander thế hệ thứ 4 đã ra mắt toàn cầu từ năm 2021 và từng bị bắt gặp lăn bánh tại Việt Nam cách đây không lâu những hãng Mitsubishi Việt Nam chưa lên tiếng giải thích về sự hiện diện của chiếc xe này.
Nguồn ảnh: Internet |
Về ngoại hình, Mitsubishi Outlander được tinh chỉnh nhẹ có phần thể thao và hiện đại với lưới tản nhiệt và cản trước được tinh chỉnh nhẹ. Xe được trang bị hệ thống chiếu sáng vẫn là dạng Halogen trên bản 2.0 CVT, riêng bản 2.0 CVT Premium được nâng cấp toàn bộ lên LED. Gương chiếu hậu đồng màu thân xe, có chức năng chống chói tự động. Phần đuôi xe được làm mới với tấm ốp bạc lớn đi cùng với đó là cánh lướt gió thể thao.
Khoang nội thất xe được thiết kế khá rộng rãi cùng loạt tiện nghi. Màn hình thông tin giải trí dạng cảm ứng kích thước 8 inch, tương thích USB/AUX/Bluetooth và hệ thống Android Auto, Apple CarPlay.
Bên cạnh đó, tất cả các cấu hình của Outlander đều được hãng trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn như hệ thống phanh an toàn ABS, EBD, BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống tăng tốc ngoài kiểm soát... Đặc biệt đối với bản Mitsubishi Outlander 2.0 Premium 2024 được bổ sung thêm một số tính năng mới như cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo điểm mù, đèn pha tự động, hỗ trợ chuyển làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và cảm biến trước.
Nguồn ảnh: Internet |
"Trái tim" của Mitsubishi Outlander 2024 được trang bị động cơ 2.0L và tạo ra công suất tối đa/momen xoắn cực đại là 145 mã lực/196 Nm tại vòng tua 6.000/4.200 vòng/phút. Đi kèm với hộp số vô cấp CVT INVECS II với chế độ thể thao và lẫy chuyển số trên vô lăng, hệ dẫn động cầu trước.
Về giá bán đối với phiên bản 2024, Mitsubishi Outlander sau nâng cấp vẫn có mức khởi điểm từ 825 triệu đồng. Cụ thể:
Phiên bản | Giá bán lẻ (triệu đồng) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | 825 |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | 950 |
Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium | 1.100 |
Ưu đãi khi mua Mitsubishi Outlander trong tháng 6/2024
Phiên bản | Ưu đãi |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT New | - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 42.000.000 đồng) - 01 năm bảo hiểm vật chất (12.000.000 đồng) - Camera toàn cảnh 360o (Trị giá lên tới 20.000.000 đồng) |
Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium New | - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 47.500.000 đồng) - 01 năm bảo hiểm vật chất (12.000.000 đồng) - Camera toàn cảnh 360o (Trị giá lên tới 20.000.000 đồng) |
* Ngoài mức ưu đãi khủng từ phía nhà sản xuất, các đại lý bán xe Mitsubishi Outlander 2024 tiếp tục dành cho khách hàng những chương trình khuyến mại hấp dẫn hoặc chốt mức giá thấp hơn giá niêm yết chính hãng.
* Trước khi xe có thể lăn bánh trên đường, Mitsubishi Outlander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ. Thêm một lưu ý nữa, phí lăn bánh của xe tính dựa trên mức giá niêm yết chính hãng, không tính giá bán lẻ ưu đãi.
Giá Mitsubishi Outlander 2024 có sự chênh lệch rõ rệt giữa 2 phiên bản. Điều này đến từ sự khác biệt về các trang bị, tiện nghi cũng như tính năng an toàn và vận hành trên từng phiên bản. Cụ thể:
Thông số | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium |
Kích thước và trọng lượng | ||
Kích thước toàn thể DxRxC (mm) | 4.695 x 1.810 x 1.710 | |
Khoảng cách 2 cầu (mm) | 2.670 | |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.540/1.540 | |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (mm) | 5.300 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.500 | 1.535 |
Số người được phép chở | 7 | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen, projector | Full LED, projector |
Đèn pha điều chỉnh được độ cao | Chỉnh tay | Tự động |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Có | |
Cảm biến BẬT/TẮT đèn chiếu sáng phía trước | ||
Hệ thống gạt mưa tự động | ||
Đèn sương mù trước dạng LED | Halogen | Có |
Hệ thống rửa đèn | Không có | Có |
Đèn báo phanh thứ ba | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sưởi | |
Cửa sau đóng mở bằng điện | Không có | Có |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ Chrome | |
Lưới tản nhiệt | ||
Kính cửa màu sậm | Có | |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | ||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim 18 inch thiết kế mới | |
Giá đỡ hành lý trên mui xe | Có | |
Cánh lướt gió đuôi xe | ||
Nội thất | ||
Vô lăng và cần số bọc da | Có | |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | ||
Đàm thoại rảnh tay trên vô lăng | ||
Hệ thống kiểm soát hành trình | ||
Lẫy sang số trên vô lăng | ||
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | ||
Điều hòa nhiệt độ tự động | Hai vùng nhiệt độ | |
Cửa gió phía sau cho hành khách | Có | |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế tài xế | Chỉnh điện | Chỉnh điện 8 hướng |
Đệm tựa lưng chỉnh điện | Không có | Có |
Hệ thống sưởi ấm hàng ghế trước | ||
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có | |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | ||
Cửa sổ trời | Không có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Có | |
Kính cửa điều khiển điện | Kính cửa điều chỉnh một chạm lên/xuống, chống kẹt | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | ||
Tấm ngăn khoang hành lý | ||
Hệ thống âm thanh | Màn hình cảm ứng/AUX/USB/Bluetooth, Kết nối Android Auto/Apple Car Play | |
Hệ thống loa | 6 | |
An toàn | ||
Túi khí | 7 | |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước | |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | ||
Hệ thống trợ lực phanh BA | ||
Phanh tay điện tử và Auto Hold | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ASC | ||
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA | ||
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước | Không có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSW | Không có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA | ||
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | Có | |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm KOS | ||
Khoá cửa từ xa | ||
Chức năng chống trộm | ||
Chìa khóa mã hóa chống trộm | ||
Camera lùi | ||
Cảm biến lùi | Có | |
Động cơ | ||
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.998 | |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 145/6.000 | |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 63 | |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) INVECS III - Sport-mode | |
Truyền động | Cầu trước | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết với thanh cân bằng | |
Lốp xe trước/sau | 225/55R18 | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa |
Toyota Vios có mấy phiên bản? Nên mua phiên bản nào tốt nhất? Toyota Vios được biết đến là mẫu sedan hạng B đắt khách nhất phân khúc. Xe được phân phối 2 phiên bản: Vios E và ... |
Giá xe ô tô Honda City chỉ từ 559 triệu: Liệu đủ sức soán ngôi Toyota Vios? Honda City là mẫu ô tô cỡ B cạnh tranh với Vios hay Accent. Tuy nhiên giá cao, kiểu dáng nam tính khiến City tiếp ... |
Linh Linh