Cụ thể, VietinBank có khung lãi suất tiết kiệm trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Thời gian triển khai huy động vốn kéo dài từ 1 tháng đến trên 36 tháng. Lãi suất ngân hàng cao nhất đang được triển khai ở mức 5,6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng và các kỳ hạn trên 36 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng Agribank cũng được duy trì trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Tuy nhiên Agribank có thời gian triển khai ít hơn so với VietinBank, các kỳ hạn được áp dụng từ 1 tháng đến 24 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng trở lên được hưởng lãi suất cao nhất ở mức 5,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
BIDV cũng có biểu lãi suất tiền gửi tương tự từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hưởng lãi suất cao nhất ở mức 5,6%/năm.
Riêng Vietcombank có biểu lãi suất khác biệt hơn so với 3 ngân hàng còn lãi. Phạm vi lãi suất tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng giao động từ 2,9%/năm đến 5,3%/năm. Trong đó lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được là 5,5%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm “Big 4” ngân hàng trong tháng 4/2021
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,10% |
3,10% |
2,90% |
3,10% |
2 tháng |
3,10% |
3,10% |
2,90% |
3,10% |
3 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,20% |
3,40% |
4 tháng |
3,40% |
3,40% |
||
5 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
|
6 tháng |
4,00% |
4,00% |
3,8% |
4,00% |
7 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
8 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
9 tháng |
4,00% |
4,00% |
3,80% |
4,00% |
12 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
13 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
15 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
18 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
24 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
36 tháng |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
|
LS cao nhất |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
PV
Theo Kinh tế Chứng khoán