Suzuki Jimny chốt lịch về Việt Nam vào tháng 4/2024 |
Suzuki Jimny tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 4, từng được ra mắt toàn cầu vào năm 2018. Tuy vậy, tại buổi ra mắt, đại diện Suzuki cho biết Jimny hiện đang có nguồn cung hạn chế chung trên các thị trường, do đó người mua có thể sẽ phải chờ. Thời gian nhận xe cụ thể sẽ được đại lý cung cấp cho người đặt cọc. Hãng cũng chưa hứa hẹn được thời gian giao xe chính xác.
Xe có tổng cộng tới 9 lựa chọn màu, trong đó bản một màu có 6 màu khác nhau (xanh rêu, đen, xám, bạc, trắng và trắng ngọc trai) và bản phối hai màu có 3 màu phối (vàng đen, xanh đen và trắng ngà đen).
Tại Việt Nam, Suzuki Jimny sẽ chỉ phân phối phiên bản 3 cửa và 4 chỗ ngồi. Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3.645 x 1.645 x 1.720 (mm) khá nhỏ gọn, giúp xe dễ dàng di chuyển trong phố, cũng như linh hoạt khi vượt địa hình. Tuy vậy, sản phẩm gây ấn tượng ở thiết kế hình khối vuông khác biệt. Bên cạnh kiểu dáng vuông cứng cáp, các chi tiết ngoại thất như mặt lăng, cản trước, cản sau, đường cua lốp và cửa phía sau gắn lốp dự phòng cũng đậm chất địa hình.
Đặc biệt, Jimny sở hữu lợi thế về khoảng sáng gầm xe đạt 210mm, cùng với góc tới, góc vượt đỉnh dốc và góc thoát lần lượt 37, 28 và 49 độ. Đây là những yếu tố thuận lợi để xe có thể di chuyển dễ dàng trong những địa hình khó khăn như đường ghồ ghề nhiều đá và có độ dốc cao.
Là xe thiết kế để chinh phục nhiều loại địa hình, Suzuki Jimny cũng được trang bị nhiều tính năng an toàn như hệ thống phanh ABS/BA/EBD, hỗ trợ đổ dốc, khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử (ESP), 6 túi khí, camera lùi và cảm biến lùi, dây đai an toàn 3 điểm cho hàng ghế trước/sau. Xe cũng có chức năng ga tự động Cruise Control để đi đường nhàn nhã hơn.
Các chi tiết bên trong nội thất của Jimny cũng đơn giản và đậm chất địa hình. Bảng đồng hồ dạng analog truyền thống, điều hòa và các núm xoay đều mang phong cách cổ điển. Chỉ có màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch là có hơi hướm hiện đại, hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto. Xe được thiết kế hai hàng ghế với 4 chỗ ngồi. Hàng ghế thứ hai chỉ dành cho 2 người nên khá rộng, vị trí để tay thoáng và lưng ghế có thể điều chỉnh được độ ngả. Hai cửa sổ phía sau cũng lớn và thoáng.
Ngăn hành lý của xe nhỏ, độ sâu chỉ khoảng 20cm nhưng Suzuki đã thiết kế hàng ghế sau có thể gập thành sàn phẳng, biến nó thành khoang hành lý 377 lít. Về chất liệu nội thất, vô lăng của xe được da nhưng ghế bọc nỉ, chi tiết không được đánh giá cao giống như một số mẫu xe khác của hãng này.
Jimny được trang bị động cơ K15B dung tích 1.5L, công suất 101 mã lực tại 6.000rpm và mô-men xoắn 130Nm tại 4.000rpm. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động 4 cấp, đi cùng hệ đã động 4 bánh bán thời gian AllGrip Pro với chế độ cầu chậm và có khả năng chuyển đổi giữa 1 cầu hoặc 2 cầu, giúp tăng độ bám trong điều kiện mặt đường xấu. Từ đó, xe có thể dễ dàng vượt qua các loại địa hình cát, bùn, sỏi và cỏ ướt.
Là mẫu xe offroad, Suzuki cũng cung cấp một số phụ kiện chính hãng dành cho những khách hàng có nhu cầu lắp thêm cho Jimny. Cụ thể, mẫu xe này được cung cấp các bộ phụ kiện theo các chủ đề như cắm trại, việt dã, du lịch biển và offroad.
Trong buổi ra mắt Jimny, Suzuki Việt Nam cũng cam kết nâng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, cung cấp đầy đủ phụ kiện, phụ tùng thay thế cho xe bao gồm phụ tùng luân chuyển thường xuyên, phụ tùng bảo hành bảo dưỡng và phụ tùng cho xe tai nạn, đảm bảo giá cả cạnh tranh và khả năng đáp ứng nhanh chóng.
Chọn Suzuki Jimny hay Subaru Forester
So sánh Suzuki Jimny vs Subaru Forester là cuộc chiến giữa năng lực địa hình và hệ dẫn động để có cái nhìn tổng quan về hai mẫu xe này.
Suzuki Jimny là phương tiện di chuyển đơn thuần. Jimny là biểu tượng của sự nhỏ nhắn và linh hoạt. Với kích thước cực kỳ nhỏ, nó phù hợp cho việc di chuyển trong đô thị.
Không gian nội thất hạn chế: Dù có không gian nhỏ hẹp hơn so với Forester, Jimny vẫn thu hút với thiết kế 2 cửa 2 ghế sau.
Hiệu suất địa hình: Với cấu trúc cứng và trục cơ sở ngắn, Jimny vượt trội trong điều kiện địa hình khó khăn; đặc biệt là với khả năng leo dốc tốt..
Trong khi đó, Subaru Forester là sự tiện nghi và đa dụng. Forester mang lại không gian nội thất thoải mái, với 5 ghế ngồi cùng không gian hành lý rộng rãi.
Hệ dẫn động AWD: Điểm mạnh của Forester là khả năng vận hành ổn định trên mọi loại địa hình và trong mọi điều kiện thời tiết.
Hiệu suất vận hành: Mặc dù không có hiệu suất mạnh mẽ nhưng Forester vẫn cung cấp trải nghiệm lái mượt mà và ổn định trên đường cao tốc.
Subaru Forester 2.0i-L |
So sánh Suzuki Jimny và Subaru Forester về hiệu suất
Suzuki Jimny: Mặc dù có hiệu suất tốt trong điều kiện đô thị, Jimny lại thể hiện sự yếu đuối trên cao tốc và trong các tình huống đòi hỏi tốc độ cao.
Subaru Forester: Forester cung cấp hiệu suất vận hành ổn định lẫn mạnh mẽ trên mọi loại địa hình và trong mọi điều kiện đường.
Suzuki Jimny: Với khối lượng nhẹ, hai cầu cứng và khả năng leo dốc ấn tượng; Jimny tỏ ra mạnh mẽ trên mọi loại địa hình.
Subaru Forester: Mặc dù có khả năng đi địa hình tốt; nhưng Forester có thể gặp khó khăn hơn với khối lượng lớn và hệ thống treo độc lập.
Trong khi Suzuki Jimny đại diện cho sự mạnh mẽ và đa dụng trong điều kiện địa hình khó khăn; Subaru Forester lại thể hiện sự tiện nghi và ổn định trên mọi loại đường. Sự lựa chọn giữa hai mẫu xe phụ thuộc vào nhu cầu và ưu tiên cá nhân của mỗi người.
Thông số kỹ thuật | ||
---|---|---|
| Suzuki Jimny 2 tông màu | Subaru Forester 2.0i-L |
Giá bán (trừ khuyến mãi nếu có) | 799 triệu | 849 triệu |
Thiết kế và trang bị | ||
Đèn chiếu sáng | LED projector, tự động bật/tắt | LED projector, tự động bật/tắt |
Đèn ban ngày | - | LED |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Kích thước mâm (inch) | 15 | 17 |
Thông số lốp | 195/80R15 | 225/60R17 |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.625 x 1.645 x 1.720 | 4.640 x 1.815 x 1.730 |
Trục cơ sở (mm) | 2.250 | 2.670 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 210 | 220 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.105 | 1.538 |
Vật liệu ghế | Nỉ | Da |
Điều chỉnh ghế trước | Cơ | Điện 8 hướng |
Màn hình giải trí | 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto | 8 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto |
Điều hoà | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Hệ thống đề nổ | Chìa cơ | Nút bấm |
Phanh đỗ | Cơ | Điện tử |
Khả năng vận hành | ||
Loại động cơ | 1.5L hút khí tự nhiên | 2.0L hút khí tự nhiên |
Công suất (mã lực) | 101 | 154 |
Mô-men xoắn (Nm) | 130 | 196 |
Hộp số | 4 cấp | CVT |
Hệ dẫn động | 4WD, hỗ trợ cài cầu | AWD |
Phanh | Đĩa trước, tang trống sau | Đĩa 4 bánh |
Công nghệ an toàn | ||
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, xuống dốc | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến va chạm | Phía sau | Phía sau |
Túi khí | 6 | 7 |
“Tiểu G63” Suzuki Jimny 5 cửa ra mắt, giá chỉ từ 680 triệu đồng Vào ngày 25/1/2024 vừa qua, Suzuki Jimny 5 cửa 2024 đã chính thức ra mắt và công bố giá bán. |
Subaru Forester 2025 chính thức ra mắt: Giá xấp xỉ 1 tỷ đồng Chiếc SUV nhỏ gọn Subaru Forester với thiết kế mới được cho là yên tĩnh hơn và phản ứng nhanh hơn trước, nhưng động cơ ... |
Subaru Forester tiếp tục ưu đãi lên tới vài trăm triệu đồng: "Bỏ xa" mọi đối thủ cùng phân khúc Nhóm xe SUV cỡ C đã tạo ra bầu không khí cạnh tranh cực gắt trong tháng 4 này với hàng loạt chương trình khuyến ... |
Đức Anh