Chỉ số QOQ, ý nghĩa của chỉ số QOQ
QOQ là viết tắt của Quarter on Quarter, là một kĩ thuật tính toán để đo lường sự thay đổi dữ liệu của một quý so với quý liền trước trong cùng một năm tài chính. Thuật ngữ này cũng tương tự trong trường hợp các năm qua năm (so với cùng kỳ), trong đó so sánh quý một năm (chẳng hạn như quý I năm 2023) với quý cùng kỳ năm trước (quý I năm 2022).
Chỉ số này phản ánh khả năng tăng trưởng của một công ty qua từng quý. Nhà đầu tư có thể đánh giá được hiệu suất của công ty cũng như cách công ty phát triển trong ngắn hạn.
Thông qua QOQ, doanh nghiệp có thể giám sát tiến độ hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của mình. Qua từng quý, doanh nghiệp có cơ sở để đánh giá, phân tích và thay đổi những mục tiêu ngắn hạn phù hợp với tình hình kinh doanh.
Tuy nhiên cần lưu ý chỉ số này chỉ phản ánh được những thay đổi trong ngắn hạn. Vì thế, doanh nghiệp có biến động lớn trong doanh thu tại một thời điểm không nên sử dụng chỉ số này. Thay vào đó, doanh nghiệp nên có sự điều chỉnh theo mùa hoặc sử dụng chỉ số tương tự là YOY để đánh giá.
Công thức xác định chỉ số QOQ
Để xác định QOQ, cần thực hiện các bước sau
Bước 1: Tính chênh lệch giữa số liệu cần so sánh của quý sau so với quý trước trong cùng một năm tài chính.
Bước 2: Lấy kết quả của bước 1 chia cho số liệu của quý trước. Sau đó đổi sang tỷ lệ phần trăm để có được chỉ số QOQ.
Ví dụ: Công ty X có doanh thu quý II năm 2022 là 500 triệu đồng. Sang quý III, doanh thu là 700 triệu đồng.
=> QOQ của công ty X là: (700 – 500) / 500 x 100% = 40%. Như vậy, trong quý III, công ty X có doanh thu tăng trưởng 40% so với quý trước.
So sánh chỉ số QOQ với YOY
QOQ | YOY | |
Giống nhau | Hai khái niệm này đều là các chỉ số dùng trong phân tích kinh doanh và có vai trò gần như tương tự nhau: Hai loại chỉ số đều mang ý nghĩa kiểm tra và đánh giá quá trình phát triển của doanh nghiệp. Cùng phản ánh sự thay đổi của dữ liệu tại các thời điểm khác nhau. Và cuối cùng cả YOY và QOQ đều được sử dụng phổ biến trong tài chính, chứng khoán và kinh doanh. | |
Khác nhau | QOQ phản ánh sự thay đổi số liệu của quý hiện tại so với quý liền kề trước đó. | Đánh giá sự thay đổi số liệu giữa cùng một thời điểm nhưng ở hai năm liền kề. |
Cho phép doanh nghiệp theo dõi và đánh giá những thay đổi ngắn hạn, tiến độ hoàn thành mục tiêu đã đặt ra cũng như hiệu quả mang lại. | Cho phép doanh nghiệp có cái nhìn rộng hơn về tình hình tăng trưởng có xu hướng đi lên hay đi xuống. | |
Cho phép các nhà phân tích nhìn thấy khả năng tăng trưởng qua từng quý, từ đó đưa những ý kiến điều chỉnh thích hợp. | Cho phép nhà phân tích tài chính kiểm tra được chính xác tình hình tài chính của công ty ở thời điểm hiện tại so với thị trường. Đặt ra các mục tiêu tăng trưởng phù hợp cũng như quyết định đầu tư hiệu quả. |
Tìm hiểu về khối ngoại, tác động của khối ngoại đến thị trường chứng khoán Việt Nam Hoạt động giao dịch của khối ngoại luôn có những ảnh hưởng nhất định đến xu hướng trên thị trường chứng khoán, đặc biệt khi ... |
Tìm hiểu về phát hành chứng khoán, lợi ích khi phát hành chứng khoán đối với doanh nghiệp Phát hành chứng khoán là việc tổ chức chào bán cho các nhà đầu tư những giấy tờ có giá để trang trải cho nhu ... |
Tìm hiểu về FED, những ảnh hưởng từ FED đến tài chính toàn cầu FED hoàn toàn độc lập và không bị phụ thuộc hay tác động bởi chính phủ Hoa Kỳ. Đây là tổ chức duy nhất trên ... |
Trâm Trâm (t/h)