So sánh Mitsubishi Xpander và Hyundai Stargazer sẽ giúp người dùng thấy được ưu và nhược điểm của từng dòng xe, từ đó có quyết định mua đúng đắn. Nếu như Mitsubishi Xpander thu hút với thiết kế nổi bật và sự thực dụng cao thì Hyundai Stargazer lại gây chú ý với danh sách đầy đủ các công nghệ an toàn và tính năng tiện ích.
Mitsubishi Xpander |
So sánh Xpander và Stargazer về phiên bản và giá bán
Stargazer hiện có 4 phiên bản để khách hàng lựa chọn. Trong đó, phiên bản thấp tới cao có giá bán lần lượt là 575 triệu đồng đến 685 triệu đồng. Tuy nhiên, các phiên bản này đều được trang bị đầy đủ tính năng tiện ích như hệ thống âm thanh cao cấp, điều hòa tự động, cửa sổ trời, camera 360 độ, cảm biến lùi,..
Hyundai Stargazer |
Xpander cũng có 4 phiên bản tương tự như Stargazer. Tuy nhiên, giá của Xpander thấp hơn một chút so với Stargazer. Phiên bản cơ bản nhất của Xpander có giá khoảng 555 triệu đồng và cao nhất là 689 triệu đồng, cao hơn bản cao cấp của Stargazer không đáng kể.
Giá xe Mitsubishi Xpander
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Xpander MT | 555 triệu đồng | 644.294.000 đồng | 633.194.000 đồng | 614.194.000 đồng |
Xpander AT | 598 triệu đồng | 692.454.000 đồng | 680.494.000 đồng | 661.494.000 đồng |
Xpander AT Premium | 658 triệu đồng | 759.654.000 đồng | 746.494.000 đồng | 727.494.000 đồng |
Xpander Cross | 698 triệu đồng | 804.454.000 đồng | 790.494.000 đồng | 771.494.000 đồng |
Giá xe Hyundai Stargazer
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Stargazer 1.5 Tiêu chuẩn | 575 triệu đồng | 666.694.000 đồng | 655.194.000 đồng | 636.194.000 đồng |
Stargazer 1.5 Đặc biệt | 625 triệu đồng | 722.694.000 đồng | 710.194.000 đồng | 691.194.000 đồng |
Stargazer 1.5 Cao cấp | 675 triệu đồng | 778.694.000 đồng | 765.194.000 đồng | 746.194.000 đồng |
Stargazer 1.5 Cao cấp 6 chỗ | 685 triệu đồng | 789.894.000 đồng | 776.194.000 đồng | 757.194.000 đồng |
Về giá bán, Xpander và Stargazer đều thuộc phân khúc giá rẻ và có mức giá tương đương nhau. Tuy nhiên, những tính năng và trang bị của từng phiên bản sẽ là yếu tố quyết định giá bán của từng mẫu xe. Dù không chênh quá nhiều nhưng với phiên bản thấp có sự chênh lệch hơn 20 triệu đồng nên Xpander vẫn có những ưu thế riêng trong phân khúc xe MPV dưới 700 triệu này.
So sánh Xpander và Stargazer về kích thước và ngoại thất
So sánh Stargazer và Xpander ngoại thất xe | ||
Hyundai Stargazer 1.5 Cao cấp | Mitsubishi Xpander AT Premium | |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.460 x 1.780 x 1.695 | 4.595 x 1.750 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.780 | 2.775 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 185 | 225 |
Đèn pha | LED | LED Projector |
Đèn ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Mâm xe | 16 inch | 17 inch |
Cả Xpander và Stargazer đều có thiết kế hiện đại và thể thao. Tuy nhiên, Xpander có thiết kế trẻ trung hơn với các đường nét vuông vức và các chi tiết được thiết kế tinh tế hơn. Trong khi đó, Stargazer có thiết kế khá đơn giản và không có quá nhiều chi tiết nổi bật. Điều này có thể làm cho Stargazer trông đơn điệu hơn so với Xpander.
Mitsubishi Xpander có kích thước tương đối rộng lớn với tổng thể dài x rộng x cao. Lần lượt là 4.595 x 1.750 x 1.750 và chiều dài trục cơ sở là 2.775 mm. Tuy nhiên, khi đặt cạnh Hyundai Stargazer, Xpander lại có chút nhỏ bé. Khi so về chiều dài, chiều rộng và chiều dài của trục cơ sở. Theo đó, Hyundai Stargazer sở hữu kích thước là 4.460 x 1.780 x 1.695 mm và chiều dài cơ sở 2.780 mm.
Với kích thước nhỉnh hơn như vậy, mang đến không gian nội thất rộng hơn cho Stargazer. Song khi so sánh Xpander và Stargazer về khả năng vượt địa hình. Xpander là chiếc MPV có khoảng sáng gầm cao với 225mm, nhỉnh hơn đối thủ 40mm.
Về trang bị, cả hai mẫu xe đều có những điểm tương đồng như đèn pha LED, đèn sương mù và đèn hậu LED trên các phiên bản cao cấp. Tuy nhiên, đèn sương mù trên Stargazer là dạng LED còn Xpander là dạng Halogen. Mitsubishi Xpander tỏ ra có lợi hơn khi trang bị mâm xe hợp kim kích cỡ 17 inch, trong khi Hyundai Stargazer chỉ có mâm hợp kim 16 inch. Trang bị này giúp tạo cảm giác cân đối hơn cho thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Xpander.
So sánh Xpander và Stargazer về nội thất và tiện nghi
Thông số | Mitsubishi Xpander AT Premium | Hyundai Stargazer 1.5 AT Cao cấp |
Chất liệu ghế | Da phản xạ nhiệt | Da |
Cụm đồng hồ | Analog + TFT | LCD 4,2 inch |
Màn hình giải trí | 9 inch | 10,25 inch |
Phanh tay điện tử | Có | Không |
Giữ phanh tự động | Có | Không |
Điều hòa | Điện tử | Tự động |
Đèn viền nội thất | Không | Không |
Sạc không dây | Không | Có |
Cổng sạc điện thoại | USB Type C và A | USB Type C và A |
Cả Xpander và Stargazer đều có thiết kế nội thất hiện đại và tiện nghi. Không gian ghế ngồi của Hyundai Stargazer có phần thoải mái hơn đôi chút so với Xpander. Nhờ chiều dài của trục cơ sở hơn đối thủ 5mm. Trên Xpander, toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da. Với ghế lái thể chỉnh tay 6 hướng, hai hàng ghế sau có thể chỉnh gập. Theo tỷ lệ 6:4 và 5:5, mở rộng không gian nội thất và thêm dung tích chứa đồ.
Mitsubishi Xpander. |
Cả hai mẫu xe đều có các trang bị nội thất như ghế bọc da, điều hoà điện tử, kết nối Carplay/Android Auto và cổng sạc cho hàng ghế sau. Tuy nhiên, Stargazer có những tính năng mà Xpander không có như sạc không dây, cốp chỉnh điện rảnh tay, màn hình trung tâm kích thước 10.25 inch, 8 loa Bose, điều khiển hành trình, giới hạn tốc độ MSLA và khởi động bằng nút bấm Smartkey.
Hyundai Stargazer |
Hyundai Stargazer có một số tính năng tiện nghi hơn so với Mitsubishi Xpander. Mẫu Stargazer cao cấp hơn có sạc không dây, cốp chỉnh điện rảnh tay, màn hình trung tâm kích thước 10.25 inch, hệ thống âm thanh 8 loa Bose, điều khiển hành trình, giới hạn tốc độ MSLA và khởi động bằng nút bấm Smartkey. Tuy nhiên, Xpander cũng mang đến nhiều tính năng tiện ích như ghế bọc da, điều hoà điện tử, kết nối Carplay/Android Auto và cổng sạc cho hàng ghế sau.
So sánh Xpander và Stargazer về động cơ và vận hành
Thông số | Mitsubishi Xpander AT Premium | Hyundai Stargazer 1.5 AT Cao cấp |
Loại động cơ | MIVEC 1.5L | SmartStream G1.5 |
Công suất (mã lực) | 104 | 113 |
Mô-men xoắn | 141 | 144 |
Hộp số | 4AT | iVT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Mitsubishi Xpander 2023 phiên bản cao cấp nhất AT Premium được trang bị động cơ 1.5L MIVEC, có thể sản sinh công suất tối đa 104 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 141 Nm, kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Trong khi đó, Hyundai Stargazer 2023 phiên bản cao cấp nhất được trang bị động cơ SmartStream G1.5 có khả năng sản sinh công suất tối đa lên đến 113 mã lực, cùng với đó là mô-men xoắn cực đại 144 Nm kết hợp cùng hộp số iVT và hệ dẫn động cầu trước.
Hyundai Stargazer có động cơ mạnh hơn so với Mitsubishi Xpander, đồng thời hộp số tự động iVT cũng giúp tiết kiệm nhiên liệu và vận hành êm ái hơn, tuy nhiên sự chênh lệch là không quá lớn để người dùng nghiêng hẳn về một dòng xe.
Về khả năng vận hành, cả Xpander và Stargazer đều có khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị và trên các cung đường dài. Tuy nhiên, nhờ động cơ mạnh mẽ hơn, Stargazer có thể vận hành mượt mà hơn và có thể đáp ứng tốt hơn trong những tình huống khó khăn như đường dốc hay đường trơn trượt.
So sánh Xpander và Stargazer về tính năng an toàn
Thông số | Mitsubishi Xpander AT Premium | Hyundai Stargazer 1.5 AT Cao cấp |
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cân bằng điện từ | Có | Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau RCCA | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Ga hành trình | Có | Có |
Camera | Có | Có |
Cảm biến | Lùi | Lùi |
Hệ thống túi khí | 2 | 6 |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ FCA | Không | Có |
Đèn tự động thông minh AHB | Không | Có |
Cảm biến áp suất lốp TPMS | Không | Có |
Cảnh báo người lái mất tập trung | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LFA | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo mở cửa an toàn SEW | Không | Có |
Mitsubishi Xpander và Hyundai Stargazer đều có tính năng an toàn tương đương như ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, camera lùi và cảm biến sau. Tuy nhiên, Stargazer vượt trội với các tính năng an toàn bổ sung như cảnh báo điểm mù, 6 túi khí (Xpander có 2 túi khí) và gói an toàn SmartSense với các tính năng như hỗ trợ cảnh báo và phòng tránh va chạm trước, hỗ trợ cảnh báo và phòng tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau, hệ thống đèn tự động thông minh, cảnh báo mở cửa an toàn và cảnh báo mệt mỏi cho tài xế.
Nên mua xe Stargazer hay Xpander
Xpander và Stargazer đều là những mẫu xe MPV đáng chú ý tại thị trường Việt Nam hiện nay. Với thiết kế hiện đại, tính năng tiện nghi và khả năng vận hành tốt, cả hai đều là những sự lựa chọn tuyệt vời cho những gia đình có nhu cầu sử dụng xe đa dụng.
Khi so sánh Xpander và Stargazer, có thể thấy rằng mỗi mẫu xe sẽ có một ưu điểm riêng. Với Xpander, đây vốn là xe MPV quốc dân, được người dùng ưa chuộng và được giá khi bán lại. Còn Stargazer vừa ra mắt lại nổi trội với các tính năng an toàn phong phú.
Nếu bạn muốn một chiếc xe có thiết kế trẻ trung, không gian rộng rãi và khả năng vận hành tốt, thì Xpander sẽ là lựa chọn phù hợp hơn. Trong khi đó, nếu bạn cần một chiếc xe có nhiều tính năng cao cấp hơn và khả năng vận hành mượt mà, thì Stargazer sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời.
So sánh Hyundai Creta và Kia Seltos: Đâu là lựa chọn tốt trong năm 2024? Phân khúc xe SUV đô thị hạng B tại Việt Nam đang ngày càng trở nên sôi động với sự góp mặt của nhiều mẫu ... |
So sánh Kia Sonet và Kia Seltos: SUV cùng một nhà, lựa chọn nào đáng giá? Kia Sonet và Kia Seltos là bộ đôi SUV đô thị đình đám của hãng xe Hàn. Hướng đến nhóm khách hàng trẻ đô thị ... |
Ra mắt Hyundai Stargazer X với giá cực rẻ, chỉ từ 489 triệu đồng Liên doanh Ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam (HTV) chính thức giới thiệu Hyundai Stargazer X tới thị trường. Đây là một biến thể ... |
Đức Anh