Tỷ giá Euro hôm nay 31/12/2023: Đồng Euro suy yếu, bán thấp 26.470 VND/EUR Tỷ giá USD hôm nay 1/1/2024: USD thế giới lao dốc kéo dài Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật dự báo khởi sắc trong năm mới Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 01/01/2023: Tỷ giá Won các ngân hàng lớn giữ nguyên giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 1/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 1/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.115 - 27.758 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/11/2023 đến ngày 3/1/2024 là 26.383,37 VND/EUR, đảo chiều giảm 161,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 1/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.106,45 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.539,95 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 28.550 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.750 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.239,00
|
26.344,00
|
27.447,00
|
27.530,00
| |
26.358,00
|
26.463,00
|
27.140,00
|
27.140,00
| |
26.365,00
|
26.471,00
|
27.275,00
| ||
Bảo Việt |
26.161,00
|
26.441,00
|
27.157,00
| |
26.372,00
|
26.443,00
|
27.583,00
| ||
26.478,00
|
26.585,00
|
27.199,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.362,00
|
26.441,00
|
27.154,00
| ||
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| ||
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| ||
Hong Leong |
26.136,00
|
26.336,00
|
27.392,00
| |
26.332,00
|
26.386,00
|
27.353,00
|
27.353,00
| |
Indovina |
26.379,00
|
26.665,00
|
27.367,00
| |
Kiên Long |
26.187,00
|
26.287,00
|
27.357,00
| |
Liên Việt |
26.382,00
|
26.482,00
|
27.729,00
| |
26.591,00
|
26.391,00
|
27.084,00
|
27.514,00
| |
26.200,00
|
26.290,00
|
27.500,00
|
27.500,00
| |
Nam Á |
26.300,00
|
26.495,00
|
27.065,00
| |
26.267,00
|
26.377,00
|
27.179,00
|
27.279,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.382,00
|
26.482,00
|
27.729,00
| ||
PGBank |
26.494,00
|
27.177,00
| ||
PublicBank |
26.173,00
|
26.437,00
|
27.365,00
|
27.365,00
|
28.550,00
|
28.284,00
|
28.750,00
|
28.750,00
| |
26.578,00
|
26.628,00
|
27.243,00
|
27.193,00
| |
26.424,00
|
26.547,00
|
27.289,00
| ||
26.140,00
|
26.220,00
|
27.230,00
|
27.130,00
| |
26.384,00
|
26.434,00
|
27.514,00
|
27.514,00
| |
26.540,00
|
26.540,00
|
27.210,00
| ||
26.147,00
|
26.455,00
|
27.430,00
| ||
26.236,00
|
26.086,00
|
27.606,00
| ||
26.057,00
|
26.326,00
|
27.439,00
| ||
26.403,00
|
26.503,00
|
27.288,00
|
27.188,00
| |
VietABank |
26.363,00
|
26.513,00
|
27.066,00
| |
26.410,00
|
26.489,00
|
27.158,00
| ||
VietCapitalBank |
26.155,00
|
26.419,00
|
27.631,00
| |
Vietcombank |
26.106,45
|
26.370,15
|
27.539,95
| |
25.866,00
|
26.076,00
|
27.366,00
| ||
26.124,00
|
26.174,00
|
27.223,00
| ||
26.372,00
|
26.443,00
|
27.583,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.550 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.284 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 1/1/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.777,26 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 1/1/2024) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.650,17 | 24.690 |
AUD | Đô la Úc | 16.450,31 | 16.600,55 |
GBP | Bảng Anh | 30.939,33 | 31.239,65 |
EUR | Euro | 26.873,5 | 27.023,26 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.252,00 | 5.322,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 788,98 | 795,98 |
NOK | Krone Na Uy | 1.905,00 | 2.305,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,2 | 3.160,44 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 19,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.419,00 | 3.479,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,58 | 173,25 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.830,00 | 29.030,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.450,00 | 18.600,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.117,7 | 15.417,37 |
BND | Đô la Brunei | 17.775,00 | 18.275,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.276,00 | 18.426,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.920,00 | 2.320,00 |
THB | Bạc Thái | 716,51 | 725,51 |
Hôm nay 1/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.873,5 VND/EUR, bán ra là 27.023,26 VND/EUR, giảm nhẹ 6,78 VND/EUR chiều mua và giảm 7,54 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 1/1/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1036, giảm 0.0023 điểm, tương đương 0.2084% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Trong bài phát biểu đầu Năm Mới, Thủ tướng Đức Olaf Scholz cho rằng đất nước của ông sẽ phải thay đổi khi đối mặt với một thế giới “đầy bất ổn và khắc nghiệt hơn”, song chắc chắn sẽ “vượt qua được”.
Trong thông điệp Năm Mới được Văn phòng Thủ tướng Đức công bố trước buổi phát sóng đêm Giao thừa, ông Scholz đánh giá thế giới đã trở thành nơi bất ổn và khắc nghiệt hơn và “kết quả là nước Đức cũng phải thay đổi. Đây là tình trạng gây lo ngại đối với nhiều người, thậm chí còn gây ra tâm lý bất mãn”.
Tuy nhiên, nhà lãnh đạo Đức vẫn đưa ra quan điểm lạc quan và nêu bật những trở ngại mà nước này đã vượt qua một cách thành công trong năm 2023, cả ở trong nước và trên trường quốc tế. Thủ tướng Scholz bày tỏ: “Sức mạnh của chúng tôi là biết sẵn sàng thỏa hiệp”.
Thủ tướng Đức cũng nhắc đến tầm quan trọng của nhiều cuộc tổng tuyển cử sẽ diễn trên thế giới trong năm 2024, đáng chú ý nhất là ở Mỹ, Vương quốc Anh, Ấn Độ và Nghị viện châu Âu, trong bối cảnh xung đột vẫn tiếp diễn ở Ukraine và Trung Đông.
Thủ tướng Scholz nêu rõ sức mạnh của Đức nằm ở Liên minh châu Âu (EU). Ông chia sẻ: “Quan trọng là châu Âu phải đoàn kết và được củng cố sau cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu vào năm tới”.
Về kinh tế, với tỷ lệ lạm phát đã giảm từ mức trung bình 7,9% trong năm 2022 xuống còn 3,2% vào tháng 11/2023 - mức thấp nhất trong hai năm qua, Thủ tướng Scholz nhận định triển vọng kinh tế Đức đã sáng sủa hơn nhiều so với một năm trước, ngay cả khi tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế lớn nhất EU vẫn còn cao hơn so với mức bình quân 2,4% trong Khu vực Đồng Euro (Eurozone).
Nhà lãnh đạo Đức cũng đề cập đến nguồn cung cấp khí đốt hiện đã được bổ sung mà ông mô tả là “đầy ắp” và tuyên bố nước Đức đã tránh được suy thoái kinh tế.
Thủ tướng Scholz quả quyết: “Mọi chuyện giờ đã khác. Lạm phát đã giảm. Tiền lương và lương hưu đang tăng lên. Các kho dự trữ khí đốt đã đầy ắp cho mùa Đông”. Ông khẳng định Đức đã ngăn chặn được suy thoái kinh tế, đã tiết kiệm năng lượng và có sự chuẩn bị kịp thời.
Trong năm mới 2024, Thủ tướng Scholz cam kết Chính phủ liên minh sẽ ưu tiên nâng cấp cơ sở hạ tầng đường bộ và đường sắt cần thiết để “đầu tư mạnh mẽ cho tương lai”.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na