Tỷ giá Euro hôm nay 11/12/2023: Đồng Euro ngân hàng giảm, chợ đen tăng Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 11/12/2023: Giá Won ngân hàng đầu tuần đồng loạt giảm, chợ đen tăng Tỷ giá USD hôm nay 12/12/2023: USD tăng mạnh trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đảo chiều sụt giảm mạnh |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 12/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.486 - 27.064 VND/EUR, đi ngang so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/11/2023 đến ngày 13/12/2023 là 25.847,92 VND/EUR, đảo chiều giảm 456,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.435,42 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.832,07 VND/EUR. Đảo chiều tăng 29,13 VND/EUR chiều mua và giảm 30,67 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.341 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.442,00
|
25.544,00
|
26.740,00
|
26.770,00
| |
25.765,00
|
25.868,00
|
26.413,00
|
26.413,00
| |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| ||
Bảo Việt |
25.561,00
|
25.835,00
|
26.538,00
| |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| ||
25.686,00
|
25.789,00
|
26.387,00
| ||
Đông Á |
25.750,00
|
25.870,00
|
26.410,00
|
26.410,00
|
25.726,00
|
25.803,00
|
26.444,00
| ||
25.611,00
|
25.868,00
|
26.410,00
| ||
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| ||
Hong Leong |
25.386,00
|
25.586,00
|
26.647,00
| |
25.576,00
|
25.628,00
|
26.567,00
|
26.567,00
| |
Indovina |
25.595,00
|
25.873,00
|
26.367,00
| |
Kiên Long |
25.454,00
|
25.554,00
|
26.624,00
| |
Liên Việt |
25.624,00
|
25.724,00
|
26.953,00
| |
25.848,00
|
25.648,00
|
26.341,00
|
26.771,00
| |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
| |
Nam Á |
25.641,00
|
25.836,00
|
26.399,00
| |
25.591,00
|
25.701,00
|
26.562,00
|
26.662,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
25.624,00
|
25.724,00
|
26.953,00
| ||
PGBank |
25.811,00
|
26.348,00
| ||
PublicBank |
25.398,00
|
25.654,00
|
26.581,00
|
26.581,00
|
25.665,00
|
25.409,00
|
26.747,00
|
26.747,00
| |
25.850,00
|
25.900,00
|
26.521,00
|
26.471,00
| |
25.654,00
|
25.823,00
|
26.543,00
| ||
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
| |
25.644,00
|
25.694,00
|
26.774,00
|
26.774,00
| |
25.796,00
|
25.796,00
|
26.466,00
| ||
25.476,00
|
25.780,00
|
26.704,00
| ||
25.583,00
|
25.669,00
|
26.933,00
| ||
25.309,00
|
25.570,00
|
26.652,00
| ||
25.745,00
|
25.845,00
|
26.429,00
|
26.329,00
| |
VietABank |
25.676,00
|
25.826,00
|
26.370,00
| |
25.715,00
|
25.792,00
|
26.433,00
| ||
VietCapitalBank |
25.411,00
|
25.668,00
|
26.846,00
| |
Vietcombank |
25.435,42
|
25.692,34
|
26.832,07
| |
25.706,00
|
25.731,00
|
26.841,00
| ||
25.712,00
|
25.792,00
|
26.379,00
| ||
25.608,00
|
25.677,00
|
26.792,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.341 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.329 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.092,41 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.717,57 | 24.767,7 |
AUD | Đô la Úc | 16.020,97 | 16.120,99 |
GBP | Bảng Anh | 30.679,34 | 30.879,5 |
EUR | Euro | 26.335,26 | 26.445,1 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.200,00 | 5.240,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 778,60 | 783,70 |
NOK | Krone Na Uy | 1.824,00 | 2.224,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.131,44 | 3.171,45 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,65 | 19,14 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.389,00 | 3.429,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,6 | 169,7 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.963,00 | 3.363,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.801,00 | 27.951,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.186,00 | 18.286,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.774,91 | 15.024,6 |
BND | Đô la Brunei | 17.478,00 | 17.978,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.959,00 | 18.059,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.856,00 | 2.256,00 |
THB | Bạc Thái | 709,33 | 717,33 |
Hôm nay 12/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng nhẹ so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.335,26 VND/EUR, bán ra là 26.445,1 VND/EUR, tăng 57,38 VND/EUR chiều mua và tăng 67,47 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0766, tăng 0.0005 điểm, tương đương 0.05% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục tăng giá. Lạm phát tại khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) giảm nhanh hơn dự kiến đã khiến các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng trung ương châu Âu ECB đang thay đổi quan điểm về nới lỏng tiền tệ. Theo đó, thị trường đang đặt cược vào ECB sẽ giảm lãi suất từ tháng 3/2024.
Các chuyên gia phân tích từ ngân hàng Deutsche Bank và BNP Paribas đều đặt cược vào việc ECB sẽ thực hiện lần cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 3 năm tới thay vì tháng 4 và tổng mức cắt giảm lãi suất trong năm tới là 150 điểm cơ bản, tăng so với mức 130 điểm cơ bản dự báo trước đó. Nếu đúng như vậy, ECB rất có thể sẽ là ngân hàng trung ương lớn đầu tiên cắt giảm lãi suất vào năm tới sau một chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ.
Hiện lạm phát tại Eurozone đã giảm xuống 2,4% trong tháng trước, từ mức trên 10% của cùng kỳ năm ngoái.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na