Tỷ giá Euro hôm nay 11/4/2024: Đồng Euro lao dốc, VCB giảm mạnh 303,5 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 11/4/2024: Đồng Nhân dân tệ tăng giảm trái chiều, giá CNY chợ đen giảm Tỷ giá USD hôm nay 12/4/2024: USD tăng "bốc đầu", hé lộ nguyên nhân Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật lao dốc không phanh, thấp nhất trong 34 năm |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 12/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 12/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.548 - 27.132 VND/EUR. Đảo chiều giảm mạnh 245 VND/EUR chiều mua và giảm 271 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 11/4/2024 đến hết ngày 17/4/2024 là 26.086,27 VND/EUR, đảo chiều tăng 221,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 12/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.120,42 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.553,33 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 8,52 VND/EUR chiều mua và giảm 8,91 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số ít tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.805 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.120 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.175,00
|
26.280,00
|
27.441,00
|
27.530,00
| |
26.503,00
|
26.610,00
|
27.267,00
|
27.267,00
| |
26.278,00
|
26.384,00
|
27.554,00
| ||
Bảo Việt |
26.167,00
|
26.446,00
|
27.161,00
| |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| ||
26.493,00
|
26.599,00
|
27.202,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.386,00
|
26.465,00
|
27.151,00
| ||
26.380,00
|
26.643,00
|
27.196,00
| ||
26.636,00
|
26.710,00
|
27.461,00
| ||
Hong Leong |
26.055,00
|
26.255,00
|
27.355,00
| |
26.269,00
|
26.323,00
|
27.287,00
|
27.287,00
| |
Indovina |
26.574,00
|
26.862,00
|
27.365,00
| |
Kiên Long |
26.231,00
|
26.331,00
|
27.401,00
| |
Liên Việt |
26.148,00
|
26.248,00
|
27.682,00
| |
26.572,00
|
26.372,00
|
27.345,00
|
27.630,00
| |
26.191,00
|
26.261,00
|
27.560,00
|
27.560,00
| |
Nam Á |
26.335,00
|
26.530,00
|
27.080,00
| |
26.590,00
|
26.700,00
|
27.505,00
|
27.605,00
| |
26.805,00
|
26.955,00
|
28.120,00
|
27.420,00
| |
26.148,00
|
26.248,00
|
27.682,00
| ||
PGBank |
26.557,00
|
27.093,00
| ||
PublicBank |
26.115,00
|
26.379,00
|
27.297,00
|
27.297,00
|
26.390,00
|
26.126,00
|
27.498,00
|
27.498,00
| |
26.546,00
|
26.596,00
|
27.099,00
|
27.049,00
| |
26.322,00
|
26.494,00
|
27.245,00
| ||
26.110,00
|
26.190,00
|
27.660,00
|
27.560,00
| |
26.374,00
|
26.424,00
|
27.504,00
|
27.504,00
| |
26.469,00
|
26.469,00
|
27.139,00
| ||
26.183,00
|
26.491,00
|
27.415,00
| ||
26.285,00
|
26.394,00
|
27.637,00
| ||
25.998,00
|
26.266,00
|
27.376,00
| ||
26.441,00
|
26.541,00
|
27.161,00
|
27.061,00
| |
VietABank |
26.405,00
|
26.555,00
|
27.079,00
| |
26.458,00
|
26.537,00
|
27.225,00
| ||
VietCapitalBank |
26.186,00
|
26.451,00
|
27.663,00
| |
Vietcombank |
26.120,42
|
26.384,26
|
27.553,33
| |
26.341,00
|
26.376,00
|
27.636,00
| ||
26.237,00
|
26.287,00
|
27.337,00
| ||
26.311,00
|
26.382,00
|
27.529,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.805 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.955 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.120 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.630 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 12/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.777,66 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 12/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.431,7 | 25.521,63 |
AUD | Đô la Úc | 16.448,64 | 16.558,9 |
GBP | Bảng Anh | 31.569,14 | 31.809,16 |
EUR | Euro | 27.079,12 | 27.199,3 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.603,00 | 27.763,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,43 | 777,83 |
NOK | Krone Na Uy | 1.893,00 | 2.293,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.248,00 | 5.298,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,29 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.460,00 | 3.510,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,55 | 168,31 |
CAD | Đô la Canada | 18.375,00 | 18.495,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.012,9 | 15.232,16 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.047,00 | 3.447,00 |
THB | Bạc Thái | 705,87 | 711,87 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.929,00 | 2.329,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.613,00 | 18.748,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.203,86 | 3.253,6 |
BND | Đô la Brunei | 17.966,00 | 18.466,00 |
Hôm nay 12/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.079,12 VND/EUR, bán ra là 27.199,3 VND/EUR, giảm 105,31 VND/EUR chiều mua và giảm 109,84 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 12/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0725 tăng 0.0001 điểm, tương đương với 0.0093% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay không có nhiều thay đổi sau quyết định giữ nguyên lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Theo đó, kết thúc cuộc họp vào ngày 11/4 (giờ địa phương), ECB đã quyết định giữ nguyên lãi suất, nhưng để ngỏ khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ khi lạm phát đã chậm lại.
Những diễn biến này làm tăng khả năng đợt hạ lãi suất đầu tiên của ECB sẽ diễn ra vào tháng 6/2024. Đây là lần thứ năm liên tiếp ECB “đóng băng” lãi suất, duy trì lãi suất chủ chốt ở mức cao kỷ lục là 4%.
ECB đã tăng lãi suất với tốc độ chưa từng có nhằm kiểm soát lạm phát. Lạm phát tại Khu vực sử dụng đồng euro đã giảm xuống 2,4% trong tháng 3/2024, không quá xa mức mục tiêu 2% mà ECB đặt ra.
Trong thông báo sau cuộc họp trên, ECB cho biết, hầu hết các số liệu lạm phát cơ bản đang giảm và tăng trưởng tiền lương - mối quan ngại lớn trong những tháng gần đây - đang “chừng mực” hơn.
Theo ECB, các lần tăng lãi suất trước đây tiếp tục ảnh hưởng đến nhu cầu, góp phần kéo lạm phát xuống. ECB cũng nhận định sức ép giá cả trong khu vực vẫn là điều gây lo ngại. ECB nhấn mạnh rằng, các quyết định của ngân hàng này sẽ tiếp tục dựa trên các dữ liệu kinh tế trong thời gian tới và ECB không cam kết trước về một lộ trình lãi suất cụ thể.
Tuy nhiên nhiều nhà phân tích đang dự báo về một đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 6/2024. Nếu ECB tin tưởng hơn rằng lạm phát đang tiến dần về mức mục tiêu một cách bền vững, sẽ là phù hợp nếu ngân hàng này nới lỏng chính sách tiền tệ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na