Tỷ giá Euro hôm nay 12/10/2023: Giá Euro giữ đà tăng, tỷ giá tính chéo tăng 330,44 VND/EUR Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ nhiệt tăng giá Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 13/10/2023: Giá Bảng Anh tại ngân hàng tăng, giá chợ đen giảm sâu Tỷ giá đô la ÚC (AUD) hôm nay 13/10/2023: Đô la ÚC đồng loạt giảm giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.108 - 26.646 VND/EUR. Đảo chiều giảm 178 VND/EUR chiều mua và giảm 196 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 12/10/2023 đến ngày 18/10/2023 là 25.516,12 VND/EUR, đảo chiều tăng 330,44 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.294,34 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.682,91 VND/EUR. Đảo chiều giảm 204,79 VND/EUR chiều mua và giảm 216,04 VND/EUR chiều bán.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.022 - 25.698 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.020 - 26.791 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.118,00
|
25.219,00
|
26.407,00
|
26.490,00
|
|
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
|
25.553,00
|
25.656,00
|
26.265,00
| |
Bảo Việt
|
25.345,00
|
25.616,00
|
26.325,00
| |
|
25.290,00
|
25.359,00
|
26.480,00
| |
|
25.592,00
|
25.695,00
|
26.287,00
| |
Đông Á
|
25.410,00
|
25.520,00
|
26.020,00
|
26.020,00
|
|
25.605,00
|
25.682,00
|
26.360,00
| |
|
25.489,00
|
25.745,00
|
26.276,00
| |
|
25.346,00
|
25.419,00
|
26.134,00
| |
Hong Leong
|
25.022,00
|
25.222,00
|
26.305,00
| |
|
25.437,00
|
25.489,00
|
26.423,00
|
26.423,00
|
Indovina
|
25.494,00
|
25.771,00
|
26.265,00
| |
Kiên Long
|
25.341,00
|
25.441,00
|
26.511,00
| |
Liên Việt
|
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
|
25.698,00
|
25.492,00
|
26.319,00
|
26.619,00
|
|
25.200,00
|
25.290,00
|
26.451,00
|
26.451,00
|
Nam Á
|
25.294,00
|
25.489,00
|
26.036,00
| |
|
25.477,00
|
25.587,00
|
26.440,00
|
26.540,00
|
|
25.472,00
|
25.622,00
|
26.787,00
|
26.276,00
|
|
25.291,00
|
25.391,00
|
26.619,00
| |
PGBank
|
25.726,00
|
26.257,00
| ||
PublicBank
|
25.085,00
|
25.338,00
|
26.241,00
|
26.241,00
|
|
25.487,00
|
25.232,00
|
26.607,00
|
26.607,00
|
|
25.500,00
|
25.550,00
|
26.170,00
|
26.120,00
|
|
25.319,00
|
25.486,00
|
26.180,00
| |
|
25.110,00
|
25.190,00
|
26.630,00
|
26.530,00
|
|
25.543,00
|
25.593,00
|
26.673,00
|
26.673,00
|
|
25.643,00
|
25.643,00
|
26.313,00
| |
|
25.192,00
|
25.496,00
|
26.522,00
| |
|
25.448,00
|
25.588,00
|
26.791,00
| |
|
25.184,00
|
25.444,00
|
26.509,00
| |
|
25.647,00
|
25.750,00
|
26.296,00
|
26.196,00
|
VietABank
|
25.587,00
|
25.737,00
|
26.278,00
| |
|
25.602,00
|
25.679,00
|
26.314,00
| |
VietCapitalBank
|
25.196,00
|
25.452,00
|
26.775,00
| |
Vietcombank
|
25.089,55
|
25.342,98
|
26.466,87
| |
|
25.363,00
|
25.388,00
|
26.498,00
| |
|
25.380,00
|
25.430,00
|
26.518,00
| |
|
25.509,00
|
25.578,00
|
26.709,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.022 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.698 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.190 VND/EUR. Còn Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.771 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.020 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.791 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.020 VND/EUR. Còn Ngân hàng SeABank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.673 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.836,76 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.583,43 | 24.633,59 |
AUD | Đô la Úc | 15.639,11 | 15.739,8 |
GBP | Bảng Anh | 29.785,1 | 30.025,15 |
EUR | Euro | 25.795,49 | 25.915,56 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.155,00 | 5.195,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 757,84 | 762,44 |
NOK | Krone Na Uy | 1.805,00 | 2.205,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.110,1 | 3.150,4 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,52 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.315,00 | 3.355,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,22 | 164 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.924,00 | 3.324,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.891,00 | 27.071,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.841,00 | 17.941,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.309,25 | 14.559,32 |
BND | Đô la Brunei | 17.159,00 | 17.649,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.875,00 | 17.985,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.813,00 | 2.213,00 |
THB | Bạc Thái | 676,22 | 683,22 |
Hôm nay 13/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.795,49 VND/EUR, bán ra là 25.915,56 VND/EUR, giảm 103,01 VND/EUR chiều mua và giảm 82,74 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0538 tăng 0.0012 điểm, tương đương 0.11% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Trong báo cáo Triển vọng kinh tế toàn cầu (WEO) vừa công bố, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) đã hạ dự báo tăng trưởng kinh tế năm 2023 của nhiều nền kinh tế trên thế giới. Chỉ một số ít nền kinh tế, trong đó có Mỹ, Nhật Bản, Ấn Ðộ và Nga, đi ngược xu hướng này. Những tín hiệu tích cực của một số nền kinh tế được kỳ vọng góp phần làm sáng sủa bức tranh kinh tế toàn cầu.
Theo dự báo của IMF, kinh tế Mỹ tăng trưởng 2,1% trong năm 2023 và 1,5% trong năm 2024, lần lượt tăng 0,3 và 0,5 điểm phần trăm so với dự báo hồi tháng 7. Trong nhóm các nền kinh tế phát triển, kinh tế Mỹ sẽ ngày càng chênh lệch rõ rệt so với Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) khi khu vực này chỉ tăng trưởng 0,7% trong năm 2023, thấp hơn 0,2 điểm phần trăm so với dự báo hồi tháng 7 và suy giảm mức 1,2% trong năm 2024.
Theo nhà kinh tế trưởng Pierre-Olivier Gourinchas của IMF, có rất nhiều nguyên nhân nới rộng khoảng cách giữa các nền kinh tế hai bờ Ðại Tây Dương, nhưng nguyên nhân hàng đầu là cuộc xung đột tại Ukraine. Không giống Eurozone, Mỹ là nhà xuất khẩu năng lượng ròng nên thu lợi nhuận nhiều hơn khi giá năng lượng tăng. Bên cạnh đó, chi tiêu tiêu dùng tại Mỹ ổn định hơn, ít chịu tác động từ các biện pháp tăng lãi suất do tỷ lệ nợ thế chấp dài hạn cao hơn và các biện pháp hỗ trợ tài chính thời kỳ Covid-19 tại Mỹ cũng “hào phóng” hơn.
Nền kinh tế Mỹ được cho là về cơ bản sẽ tránh được kịch bản suy thoái nhờ thị trường lao động ổn định và áp lực lương ở mức vừa phải. Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen bày tỏ tiếp tục hy vọng kinh tế Mỹ sẽ có “cú hạ cánh mềm”, vừa kiềm chế được lạm phát, vừa tránh được suy thoái, bất chấp những rủi ro mới phát sinh như cuộc xung đột giữa phong trào Hamas và Israel.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na