Tỷ giá Euro hôm nay 12/9/2023: Giá Euro giữ đà tăng, nơi mua cao nhất 25.757 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/9/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tăng, VCB bán ra 19 VND/KRW Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB tăng nhẹ không đáng kể Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/9/2023: Tỷ giá Yen/VCB có dấu hiểu giảm sau vài ngày tăng ngắn ngủi |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (13/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.528 - 27.110 VND/EUR. Tăng tiếp 51VND/EUR chiều mua và tăng 57VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến hết ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.261,52 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.674,85 VND/EUR. Giữ đà tăng 66,65 VND/EUR chiều mua và tăng 59,28 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.087 - 25.677 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.153 - 26.947 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.339,00
|
25.441,00
|
26.506,00
|
26.590,00
|
|
25.594,00
|
25.697,00
|
26.240,00
|
26.240,00
|
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.245,00
|
25.515,00
|
26.219,00
| |
|
25.385,00
|
25.454,00
|
26.589,00
| |
|
25.498,00
|
25.600,00
|
26.197,00
| |
Đông Á
|
25.550,00
|
25.660,00
|
26.210,00
|
26.210,00
|
|
25.553,00
|
25.630,00
|
26.270,00
| |
|
25.374,00
|
25.629,00
|
26.175,00
| |
|
25.515,00
|
25.587,00
|
26.308,00
| |
Hong Leong
|
25.210,00
|
25.410,00
|
26.463,00
| |
|
25.357,00
|
25.409,00
|
26.339,00
|
26.339,00
|
Indovina
|
25.382,00
|
25.658,00
|
26.172,00
| |
Kiên Long
|
25.258,00
|
25.358,00
|
26.428,00
| |
Liên Việt
|
25.453,00
|
25.553,00
|
26.789,00
| |
|
25.576,00
|
25.370,00
|
26.204,00
|
26.704,00
|
|
25.372,00
|
25.462,00
|
26.642,00
|
26.642,00
|
Nam Á
|
25.464,00
|
25.659,00
|
26.222,00
| |
|
25.428,00
|
25.538,00
|
26.400,00
|
26.500,00
|
|
25.632,00
|
25.782,00
|
26.947,00
|
26.197,00
|
|
25.453,00
|
25.553,00
|
26.789,00
| |
PGBank
|
25.617,00
|
26.153,00
| ||
PublicBank
|
25.257,00
|
25.512,00
|
26.419,00
|
26.419,00
|
|
25.454,00
|
25.199,00
|
26.610,00
|
26.610,00
|
|
25.677,00
|
25.727,00
|
26.347,00
|
26.297,00
|
|
25.471,00
|
25.639,00
|
26.354,00
| |
|
25.210,00
|
25.290,00
|
26.820,00
|
26.720,00
|
|
25.507,00
|
25.557,00
|
26.637,00
|
26.637,00
|
|
25.541,00
|
25.541,00
|
26.211,00
| |
|
25.309,00
|
25.613,00
|
26.644,00
| |
|
25.431,00
|
25.580,00
|
26.776,00
| |
|
25.087,00
|
25.346,00
|
26.408,00
| |
|
25.522,00
|
25.624,00
|
26.224,00
|
26.074,00
|
VietABank
|
25.535,00
|
25.685,00
|
26.186,00
| |
|
25.472,00
|
25.548,00
|
26.186,00
| |
VietCapitalBank
|
25.268,00
|
25.523,00
|
26.880,00
| |
Vietcombank
|
25.261,52
|
25.516,69
|
26.674,85
| |
|
25.545,00
|
25.570,00
|
26.680,00
| |
|
25.343,00
|
25.393,00
|
26.497,00
| |
|
25.421,00
|
25.490,00
|
26.632,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 25.087 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.677 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.199 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.782 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.153 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.947 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.074 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.720 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.874,37 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.138,88 | 24.188,81 |
AUD | Đô la Úc | 15.591,2 | 15.691,22 |
GBP | Bảng Anh | 30.001,41 | 30.211,6 |
EUR | Euro | 25.876,78 | 25.986,12 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.110,00 | 5.150,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 749,35 | 753,55 |
NOK | Krone Na Uy | 1.884,00 | 2.284,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.049,33 | 3.079,58 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,1 | 18,1 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.279,00 | 3.309,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,82 | 165,81 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.945,00 | 3.345,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.927,00 | 27.082,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.636,00 | 17.736,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.227,69 | 14.477,52 |
BND | Đô la Brunei | 17.093,00 | 17.493,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.783,00 | 17.883,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.812,00 | 2.222,00 |
THB | Bạc Thái | 692,97 | 699,37 |
Hôm nay 13/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.876,78 VND/EUR, bán ra là 25.986,12 VND/EUR, tăng 21,28 VND/EUR chiều mua và tăng 30,34 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0758, tăng 0.006 điểm, tương đương với 0,06% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lấy lại đà tăng nhưng không đáng kể. Đồng euro đã giảm 4,4% so với USD kể từ giữa tháng 7 tới nay, còn 1,07 USD đổi 1 euro. Chiến lược gia Athanasios Vamvakidis của Bank of America Global Research nhận định kinh tế châu Âu đang có khả năng rơi vào tình trạng “stagflation” - tăng trưởng trì trệ kết hợp lạm phát cao.
Số liệu điều chỉnh do cơ quan thống kê eurozone công bố tuần vừa rồi cho thấy nền kinh tế khu vực 20 nước sử dụng đồng euro chỉ tăng 0,1% trong quý 1 năm nay, thay vì tăng 0,3% như công bố lần đầu. Sản lượng công nghiệp của Đức, nền kinh tế lớn nhất châu Âu, giảm tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 7.
Đồng euro yếu sẽ đẩy chi phí nhập khẩu tăng, gây áp lực lạm phát. Ngoài ra, giá dầu thô cũng tăng trong những tuần gần đây do Nga và Saudi Arabia gia hạn kế hoạch cắt giảm sản lượng. Biến động giá khí đốt có thể xảy ra ở châu Âu trong mùa đông khiến rủi ro lạm phát ở khu vực này càng lớn hơn.
Hôm 11/9, Ủy ban châu Âu nhận định kinh tế của Eurozone nói riêng và Liên minh châu Âu nói chung sẽ tiếp tục tăng trưởng, song hạ dự báo từ mức 1,1% được đưa ra hồi tháng 5 xuống 0,8%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo
Lê Na