Tỷ giá Euro hôm nay 16/12/2023: Đồng Euro giảm, chợ đen bán 26.770,48 VND/EUR Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 16/12/2023: TPBank mua cao nhất 17,87 VNĐ/KRW Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2023: Đồng USD hồi phục tăng nhẹ cuối tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà ngang giá |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 17/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.920,90 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.344,23 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm giá, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.329 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.510 VND/EUR.
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.329 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.039,00
|
26.143,00
|
27.251,00
|
27.340,00
| |
26.022,00
|
26.127,00
|
26.784,00
|
26.784,00
| |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| ||
Bảo Việt |
25.945,00
|
26.222,00
|
26.936,00
| |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| ||
26.264,00
|
26.370,00
|
26.979,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.190,00
|
26.269,00
|
26.922,00
| ||
25.676,00
|
26.398,00
|
26.951,00
| ||
26.179,00
|
26.252,00
|
26.968,00
| ||
Hong Leong |
25.906,00
|
26.106,00
|
27.168,00
| |
26.105,00
|
26.158,00
|
27.117,00
|
27.117,00
| |
Indovina |
26.086,00
|
26.369,00
|
26.869,00
| |
Kiên Long |
26.001,00
|
26.101,00
|
27.171,00
| |
Liên Việt |
26.101,00
|
26.201,00
|
27.510,00
| |
26.307,00
|
26.107,00
|
26.796,00
|
27.226,00
| |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
| |
Nam Á |
25.959,00
|
26.154,00
|
26.721,00
| |
25.923,00
|
26.033,00
|
26.745,00
|
26.845,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.101,00
|
26.201,00
|
27.510,00
| ||
PGBank |
26.357,00
|
26.905,00
| ||
PublicBank |
25.916,00
|
26.178,00
|
27.117,00
|
27.117,00
|
26.212,00
|
25.950,00
|
27.316,00
|
27.316,00
| |
Sacombank |
26.329,00
|
26.379,00
|
26.994,00
|
26.944,00
|
26.193,00
|
26.365,00
|
27.083,00
| ||
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
26.149,00
|
26.199,00
|
27.279,00
|
27.279,00
| |
26.323,00
|
26.323,00
|
26.993,00
| ||
25.812,00
|
26.118,00
|
27.058,00
| ||
26.087,00
|
26.236,00
|
27.432,00
| ||
25.818,00
|
26.085,00
|
27.187,00
| ||
26.155,00
|
26.255,00
|
27.002,00
|
26.902,00
| |
VietABank |
26.023,00
|
26.173,00
|
26.721,00
| |
26.262,00
|
26.341,00
|
26.995,00
| ||
VietCapitalBank |
25.926,00
|
26.188,00
|
27.389,00
| |
Vietcombank |
25.920,90
|
26.182,73
|
27.344,23
| |
25.572,00
|
25.782,00
|
27.072,00
| ||
25.867,00
|
25.917,00
|
26.964,00
| ||
26.160,00
|
26.231,00
|
27.364,00
|
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.398 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.510 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.340 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.475,34 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.680,28 | 24.720,73 |
AUD | Đô la Úc | 16.265,87 | 16.365,86 |
GBP | Bảng Anh | 30.900,22 | 31.100,29 |
EUR | Euro | 26.650,63 | 26.750,15 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.221,00 | 5.261,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 782,00 | 787,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.870,00 | 2.270,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.129,8 | 3.169,84 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 19,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.450,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,95 | 172,45 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.000,00 | 3.400,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.000,00 | 28.150,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.270,00 | 18.370,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.850,5 | 15.150,79 |
BND | Đô la Brunei | 17.600,00 | 18.100,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.130,00 | 18.230,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.895,00 | 2.295,00 |
THB | Bạc Thái | 709,20 | 717,20 |
Hôm nay 17/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng, giảm trái chiều so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.650,63 VND/EUR, bán ra là 26.750,15 VND/EUR, tăng 0,7 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 20,33 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0894, giảm 0.0097 điểm, tương đương 0.8904% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro đóng cửa phiên cuối tuần với xu hướng giảm. Trái phiếu châu Âu tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 15/12, đẩy lợi suất xuống mức thấp nhất trong 9 tháng khi các nhà đầu tư tập trung vào những dấu hiệu mới nhất cho thấy nền kinh tế đang chậm lại và bác bỏ khẳng định của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) rằng họ không xem xét cắt giảm lãi suất.
Lợi suất trái phiếu Đức kỳ hạn 10 năm - chỉ số chuẩn mực cho khu vực đồng tiền chung euro (Eurozone) - giảm 0,11 điểm phần trăm trong ngày 15/12 xuống 2,02%, mức thấp nhất kể từ tháng Ba.
Các động thái này được đưa ra bất chấp Chủ tịch ECB Christine Lagarde nhấn mạnh rằng còn quá sớm để nói về thời điểm cắt giảm lãi suất và ngân hàng này “còn nhiều việc phải làm” trong cuộc chiến kiềm chế lạm phát.
Các động thái này cũng kéo dài đà phục hồi sau thông điệp mang tính ôn hòa hơn từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào đầu tuần.
Mức tăng này diễn ra khi Eurozone phải chịu thêm một bước thụt lùi sau khi một cuộc khảo sát cho thấy hoạt động kinh doanh đã giảm trong tháng 12 với tốc độ nhanh nhất kể từ khi đại dịch xảy ra vào năm 2020.
Richard McGuire, người đứng đầu chiến lược lãi suất tại Rabobank, cho biết: “Sau khi Fed gây bất ngờ bằng việc chính sách (lãi suất), những nỗ lực của ECB nhằm đẩy lùi việc nới lỏng các điều kiện tài chính gần đây rõ ràng đã thất bại.”
Chỉ số quản lý mua hàng (PMI) của khu vực đồng euro đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng là 47, giảm so với mức 47,6 của một tháng trước đó. Kết quả này thấp hơn mức dự báo 48 của các nhà kinh tế trong cuộc thăm dò trước đó của Reuters.
Lợi suất trái phiếu 10 năm của Italy giảm 0,08 điểm phần trăm xuống 3,73%, trong khi lãi suất trái phiếu chính phủ Pháp giảm 0,1 điểm phần trăm xuống 2,56%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na