Tỷ giá Euro hôm nay 16/5/2024: Đồng Euro tăng mạnh mẽ, VCB tăng 151,37 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Won hôm nay 16/5/2024: Giá Won sắc xanh bao trùm tại ngân hàng, chợ đen tăng chiều bán Tỷ giá USD hôm nay 17/5/2024: USD trong nước giảm mạnh, thế giới phục hồi trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/5/2024: Đồng Yen Nhật bất ngờ bật tăng trở lại |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 17/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.010 - 27.642 VND/EUR. Đảo chiều giảm 61 VND/EUR chiều mua và giảm 68 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/5/2024 đến ngày 22/5/2024 là 26.266,34 VND/EUR, giữ đà tăng 218,06 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.933,18 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.409,87 VND/EUR. Đảo chiều giảm 18,82 VND/EUR chiều mua và giảm 19,93 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.430 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.981,00
|
27.089,00
|
28.290,00
|
28.380,00
| |
27.000,00
|
27.109,00
|
27.815,00
|
27.815,00
| |
27.087,00
|
27.196,00
|
28.407,00
| ||
Bảo Việt |
27.061,00
|
27.350,00
|
28.071,00
| |
26.978,00
|
27.051,00
|
28.219,00
| ||
27.172,00
|
27.281,00
|
28.159,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
27.152,00
|
27.233,00
|
28.062,00
| ||
27.050,00
|
27.318,00
|
28.141,00
| ||
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| ||
Hong Leong |
26.885,00
|
27.085,00
|
28.211,00
| |
26.939,00
|
27.039,00
|
27.938,00
|
27.938,00
| |
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
27.068,00
|
27.168,00
|
28.238,00
| |
Liên Việt |
26.913,00
|
27.013,00
|
28.410,00
| |
27.430,00
|
27.230,00
|
27.925,00
|
28.490,00
| |
27.036,00
|
27.106,00
|
28.404,00
|
28.404,00
| |
Nam Á |
27.156,00
|
27.351,00
|
27.922,00
| |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
| |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
| |
26.913,00
|
27.013,00
|
28.410,00
| ||
PGBank |
27.295,00
|
28.136,00
| ||
PublicBank |
26.928,00
|
27.200,00
|
28.351,00
|
28.351,00
|
27.230,00
|
26.958,00
|
28.373,00
|
28.373,00
| |
27.384,00
|
27.434,00
|
28.144,00
|
28.094,00
| |
27.122,00
|
27.299,00
|
28.280,00
| ||
27.030,00
|
27.060,00
|
28.060,00
|
27.960,00
| |
27.231,00
|
27.281,00
|
28.361,00
|
28.361,00
| |
27.387,00
|
27.387,00
|
28.057,00
| ||
27.041,00
|
27.352,00
|
28.269,00
| ||
27.146,00
|
27.286,00
|
28.488,00
| ||
26.786,00
|
27.062,00
|
28.226,00
| ||
27.341,00
|
27.441,00
|
28.067,00
|
27.967,00
| |
VietABank |
27.238,00
|
27.388,00
|
27.936,00
| |
27.152,00
|
27.233,00
|
28.062,00
| ||
VietCapitalBank |
26.957,00
|
27.229,00
|
28.475,00
| |
Vietcombank |
26.933,18
|
27.205,23
|
28.409,87
| |
27.174,00
|
27.209,00
|
28.469,00
| ||
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| ||
26.978,00
|
27.051,00
|
28.219,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.430 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.441 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.490 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.513,91 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 15/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.684,56 | 25.774,49 |
AUD | Đô la Úc | 16.928,42 | 17.028,79 |
GBP | Bảng Anh | 32.132,12 | 32.362,4 |
EUR | Euro | 27.641,64 | 27.751,73 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.955,00 | 28.150,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 771,50 | 781,50 |
NOK | Krone Na Uy | 1.920,00 | 2.320,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,14 | 1,64 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.379,00 | 5.439,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.504,00 | 3.554,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,68 | 166,86 |
CAD | Đô la Canada | 18.640,00 | 18.740,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.392,14 | 15.682,19 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.078,00 | 3.478,00 |
THB | Bạc Thái | 709,44 | 719,44 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.918,00 | 2.318,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.854,00 | 18.984,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.237,93 | 3.287,25 |
BND | Đô la Brunei | 18.229,00 | 18.729,00 |
Hôm nay 17/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.641,64 VND/EUR, bán ra là 27.751,73 VND/EUR, giảm 62,7 VND/EUR chiều mua và giảm 72,52 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.086, giảm 0.0005 điểm, tương đương 0.046% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Căng thẳng địa chính trị và sự không chắc chắn về đường hướng chính sách kinh tế trong năm 2024 đã và đang tiềm ẩn rủi ro đối với sự ổn định tài chính của khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone). Đây là nhận định mà Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đưa ra ngày 16/5.
Trong báo cáo Đánh giá ổn định tài chính 6 tháng một lần, ECB cho rằng, các điều kiện kinh tế đã cải thiện so với bản đánh giá 6 tháng trước đây, song triển vọng vẫn còn mong manh.
Theo Phó Chủ tịch ECB, ông Luis de Guindos, rủi ro suy thoái nặng nề trong ngắn hạn cùng với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng đã giảm đáng kể vào thời điểm hiện nay.
Trong khi đó, đánh giá về sự ổn định tài chính cách đây 6 tháng cho thấy vấn đề thất nghiệp gia tăng là mối quan ngại lớn của nhiều nước khu vực.
Theo ECB, sự cải thiện nói trên là nhờ lạm phát của Eurozone đang có chiều hướng giảm, ở mức 2,4% trong tháng Tư vừa qua, gần với mức mục tiêu 2% do thể chế tài chính có trụ sở ở Frankfurt (Đức) đặt ra.
Bên cạnh đó, một nhân tố khác thúc đẩy niềm tin của giới đầu tư là khả năng ECB sẽ sớm cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, ông Luis de Guindos cảnh báo viễn cảnh phát triển kinh tế vẫn mong manh, cho rằng căng thẳng địa chính trị với các cuộc xung đột trên thế giới đang diễn ra hiện nay không chỉ tiềm ẩn rủi ro đối với sự ổn định tài chính của Eurozone mà còn với cả sự ổn định tài chính toàn cầu.
Trong báo cáo của mình, ECB lưu ý sự gia tăng căng thẳng địa chính trị trên thế giới có thể ảnh hưởng đến nguồn cung năng lượng, làm gia tăng lạm phát và bào mòn niềm tin của giới đầu tư vào triển vọng tăng trưởng kinh tế.
Ngoài ra, giới hoạch định chính sách kinh tế trên phạm vi toàn cầu vẫn chưa thể chắc chắn về đường hướng chính sách, trong bối cảnh hàng loạt cuộc bầu cử diễn ra trong năm 2024.
Báo cáo cũng lưu ý các điều kiện tài chính thắt chặt tiếp tục đè nặng lên nhóm các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ dễ bị tổn thương hơn trong Eurozone. Thị trường bất động sản, đặc biệt là lĩnh vực thương mại, cũng tiếp tục bị suy thoái.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.