Tỷ giá Euro hôm nay 16/8/2023: Giá Euro tại Vietcombank tăng 178,61 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Won hôm nay ngày 16/8/2023: Giá đồng Won tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 17/8/2023: Giá đô hôm nay, USD/VND, USB VCB tiếp tục đà tăng cùng thế giới Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND trượt giá nhẹ |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (17/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.735 - 27.339 VND/EUR, đảo chiều giảm 35 VND/EUR chiều mua và giảm 48 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/8/2023 đến ngày 16/8/2023 là 26.152,14 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 17/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.360,85 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.780,01 VND/EUR, đảo chiều giảm 105,91 VND/EUR chiều mua và giảm 111,8 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.294 - 25.826 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.310 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.489,00 | 25.591,00 | 26.788,00 | 26.870,00 | |
25.677,00 | 25.780,00 | 26.436,00 | 26.436,00 | |
25.711,00 | 25.814,00 | 26.427,00 | ||
Bảo Việt | 25.514,00 | 25.787,00 | 26.498,00 | |
25.539,00 | 25.608,00 | 26.757,00 | ||
25.747,00 | 25.850,00 | 26.454,00 | ||
Đông Á | 25.660,00 | 25.780,00 | 26.310,00 | 26.310,00 |
25.640,00 | 25.717,00 | 26.341,00 | ||
25.622,00 | 25.880,00 | 26.432,00 | ||
25.658,00 | 25.729,00 | 26.432,00 | ||
Hong Leong | 25.294,00 | 25.494,00 | 26.548,00 | |
25.630,00 | 25.682,00 | 26.624,00 | 26.624,00 | |
Indovina | 25.583,00 | 25.861,00 | 26.435,00 | |
Kiên Long | 25.479,00 | 25.579,00 | 26.457,00 | |
Liên Việt | 25.871,00 | 26.419,00 | ||
25.780,00 | 25.574,00 | 26.526,00 | 27.026,00 | |
25.468,00 | 25.628,00 | 26.743,00 | 26.718,00 | |
Nam Á | 25.700,00 | 25.895,00 | 26.461,00 | |
25.600,00 | 25.710,00 | 26.594,00 | 26.694,00 | |
25.778,00 | 25.928,00 | 27.287,00 | 26.337,00 | |
25.871,00 | 26.419,00 | |||
PGBank | 25.881,00 | 26.425,00 | ||
PublicBank | 25.356,00 | 25.612,00 | 26.518,00 | 26.518,00 |
25.755,00 | 25.497,00 | 26.914,00 | 26.914,00 | |
25.818,00 | 25.868,00 | 26.431,00 | 26.381,00 | |
25.555,00 | 25.723,00 | 26.432,00 | ||
25.350,00 | 25.430,00 | 26.920,00 | 26.820,00 | |
25.728,00 | 25.778,00 | 26.918,00 | 26.858,00 | |
25.816,00 | 25.816,00 | 26.486,00 | ||
25.405,00 | 25.709,00 | 26.751,00 | ||
25.656,00 | 25.741,00 | 26.907,00 | ||
25.362,00 | 25.623,00 | 26.696,00 | ||
25.806,00 | 25.910,00 | 26.518,00 | 26.368,00 | |
VietABank | 25.745,00 | 25.895,00 | 26.361,00 | |
25.826,00 | 25.903,00 | 26.530,00 | ||
VietCapitalBank | 25.440,00 | 25.697,00 | 27.056,00 | |
Vietcombank | 25.360,85 | 25.617,02 | 26.780,01 | |
25.616,00 | 25.641,00 | 26.751,00 | ||
25.546,00 | 25.596,00 | 26.688,00 | ||
25.640,00 | 25.709,00 | 26.863,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.294 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.826 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.430 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.310 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.310 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.026 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 17/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.059,79 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 17/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.946,6 | 24.011,14 |
AUD | 15.603,4 | 15.723,28 |
GBP | 30.335,83 | 30.535,49 |
EUR | 25.987,55 | 26.107,53 |
MYR | 5.119,00 | 5.164,00 |
TWD | 747,30 | 753,00 |
NOK | 1.881,00 | 2.281,00 |
HKD | 3.030,32 | 3.060,51 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,67 | 17,12 |
CNY | 3.245,00 | 3.295,00 |
JPY | 164,42 | 166,35 |
DKK | 2.953,00 | 3.353,00 |
CHF | 27.103,00 | 27.263,00 |
SGD | 17.596,00 | 17.696,00 |
NZD | 14.166,9 | 14.466,17 |
BND | 17.045,00 | 17.445,00 |
CAD | 17.718,00 | 17.828,00 |
SEK | 1.812,00 | 2.222,00 |
THB | 692,37 | 698,47 |
Hôm nay 17/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro quay đầu giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.987,55 VND/EUR, bán ra là 26.107,53 VND/EUR, đảo chiều giảm 97,58 VND/EUR chiều mua và giảm 97,67 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 17/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0862, giảm 0.0012 điểm, tương đương với 0.1104% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay lại có xu hương giảm. Hà Lan - nền kinh tế lớn thứ 5 của khu vực đồng Euro (Eurozone) đã bất ngờ rơi vào cuộc suy thoái đầu tiên kể từ đại dịch do sự yếu kém về cả chi tiêu tiêu dùng và xuất khẩu.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia thành viên sáng lập Liên minh châu Âu (EU) đã giảm 0,3% trong quý II so với quý trước đó, Cục Thống kê Trung ương Hà Lan (CBS) cho biết hôm 16/8. Trong quý I, GDP của Hà Lan đã giảm 0,4%. Hai quý suy giảm GDP liên tiếp được định nghĩa là “suy thoái kỹ thuật”.
Hà Lan hiện phải đối mặt với nỗi đau kinh tế bên cạnh những biến động chính trị theo sau quyết định rời bỏ chính trường của Thủ tướng Mark Rutte - người đã lãnh đạo chính phủ ở Amsterdam kể từ tháng 10/2010 và là Thủ tướng tại vị lâu nhất trong lịch sử Hà Lan.
Đằng sau sự suy thoái trong nửa đầu năm 2023 của Hà Lan là tình trạng thiếu lao động, nhu cầu giảm sút từ các đối tác thương mại châu Âu và lãi suất tăng mạnh khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) tìm cách chế ngự lạm phát.
“Sự ổn định và khả năng dự đoán hiện là những yếu tố cần thiết, vì vậy chúng ta phải cẩn thận để không làm gián đoạn nền kinh tế và cũng như tăng thuế”, Bộ trưởng Kinh tế Micky Adriaansens nói với hãng thông tấn ANP của Hà Lan.
Phân tích dữ liệu quý II cho thấy chi tiêu tiêu dùng trong nước đã giảm 1,6% so với quý I, trong khi xuất khẩu giảm 0,7% và chi tiêu chính phủ tăng 0,7%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na