Tỷ giá Euro hôm nay 17/11/2023: Đồng Euro ngân hàng giảm, chợ đen tăng Tỷ giá USD hôm nay 18/11/2023: Giá đô hôm nay, USD thế giới bất ngờ trượt giá thảm hại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đồng loạt tăng vọt phiên cuối tuần Tỷ giá AUD hôm nay 18/11/2023: Giá đô la Úc biến động mạnh, AUD VCB giảm, MB, TPBANK, DAB tăng |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 18/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 18/11) lúc 9h sáng được Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.714 - 27.315 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 18/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.645,14 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.053,32 VND/EUR. Giữ đà giảm 33,44 VND/EUR chiều mua và giảm 35,19 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.066 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.554 - 27.328 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.734,00
|
25.838,00
|
26.944,00
|
27.030,00
| |
26.014,00
|
26.118,00
|
26.776,00
|
26.776,00
| |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| ||
Bảo Việt |
25.735,00
|
26.010,00
|
26.722,00
| |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| ||
25.996,00
|
26.101,00
|
26.704,00
| ||
Đông Á |
25.930,00
|
26.040,00
|
26.580,00
|
26.580,00
|
25.919,00
|
25.997,00
|
26.654,00
| ||
25.810,00
|
26.069,00
|
26.623,00
| ||
25.901,00
|
25.973,00
|
26.697,00
| ||
Hong Leong |
25.596,00
|
25.796,00
|
26.863,00
| |
25.838,00
|
25.891,00
|
26.840,00
|
26.840,00
| |
Indovina |
25.815,00
|
26.095,00
|
26.584,00
| |
Kiên Long |
25.720,00
|
25.820,00
|
26.890,00
| |
Liên Việt |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| |
26.066,00
|
25.866,00
|
26.554,00
|
26.984,00
| |
MB |
25.859,00
|
25.949,00
|
27.152,00
|
27.152,00
|
Nam Á |
25.968,00
|
26.163,00
|
26.734,00
| |
25.847,00
|
25.957,00
|
26.811,00
|
26.911,00
| |
26.017,00
|
26.167,00
|
27.328,00
|
26.628,00
| |
25.902,00
|
26.002,00
|
27.234,00
| ||
PGBank |
26.118,00
|
26.660,00
| ||
PublicBank |
25.640,00
|
25.899,00
|
26.810,00
|
26.810,00
|
25.930,00
|
25.678,00
|
27.032,00
|
27.032,00
| |
26.050,00
|
26.100,00
|
26.710,00
|
26.660,00
| |
25.957,00
|
26.108,00
|
26.800,00
| ||
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
| |
25.896,00
|
25.946,00
|
27.026,00
|
27.026,00
| |
26.045,00
|
26.045,00
|
26.715,00
| ||
25.849,00
|
26.155,00
|
27.086,00
| ||
25.824,00
|
25.914,00
|
27.170,00
| ||
25.571,00
|
25.835,00
|
26.917,00
| ||
25.938,00
|
26.042,00
|
26.652,00
|
26.552,00
| |
VietABank |
26.040,00
|
26.190,00
|
26.739,00
| |
25.917,00
|
25.995,00
|
26.640,00
| ||
VietCapitalBank |
25.684,00
|
25.943,00
|
27.134,00
| |
Vietcombank |
25.645,14
|
25.904,18
|
27.053,32
| |
25.578,00
|
25.588,00
|
26.878,00
| ||
25.765,00
|
25.815,00
|
26.904,00
| ||
25.830,00
|
25.900,00
|
27.024,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.066 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.190 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.554 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.328 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.552 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.152 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 18/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.290,42 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 18/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.580,8 | 24.630,6 |
AUD | Đô la Úc | 15.780,94 | 15.880,24 |
GBP | Bảng Anh | 30.200,9 | 30.400,58 |
EUR | Euro | 26.460,71 | 26.590,2 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.155,00 | 5.205,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 770,23 | 775,23 |
NOK | Krone Na Uy | 1.830,00 | 2.230,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.118,7 | 3.158,85 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.343,00 | 3.383,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,25 | 164,16 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.330,00 | 27.490,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.030,00 | 18.160,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.370,39 | 14.620,32 |
BND | Đô la Brunei | 17.390,00 | 17.890,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.690,00 | 17.790,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.860,00 | 2.260,00 |
THB | Bạc Thái | 694,88 | 703,38 |
Hôm nay 18/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.460,71 VND/EUR, bán ra là 26.590,2 VND/EUR, tăng 143,53 VND/EUR chiều mua và tăng 167,54 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 18/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0907, tăng 0.0057 điểm, tương đương 0,52% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng mạnh sau những thông tin tích cực từ châu Âu. Cụ thể, số liệu của Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat) công bố ngày 17/11 cho biết, tỷ lệ lạm phát tại Eurozone trong tháng 10 vừa qua đã giảm từ mức 4,3% của tháng trước xuống còn 2,9%, mức thấp nhất kể từ năm 2021.
Theo Eurostat, giá tiêu dùng trong tháng 10 vừa qua đã tăng 0,1% so với tháng trước đó. Với mức tăng chậm lại trong tháng 10, tỷ lệ lạm phát ở Eurozone lần đầu tiên trở lại dưới 3% kể từ mùa Hè năm 2021.
Lạm phát cơ bản, không kể giá năng lượng và lương thực biến động, cũng giảm. Lãi suất hàng năm cũng giảm từ mức 4,5% trong tháng 9 xuống 4,2% trong tháng 10 vừa qua.
Số liệu thống kê mới nhất cũng cho thấy giá năng lượng giảm 11,2% trong tháng 10 so với cùng kỳ năm ngoái. Mặc dù giá thực phẩm vẫn cao hơn đáng kể so với một năm trước đó, nhưng tỷ lệ lạm phát thực phẩm đã giảm dần từ 8,8% trong tháng 9 xuống 7,4% trong tháng 10. Giá dịch vụ cũng chỉ tăng chút ít so với tháng trước.
Trong khi đó, xu hướng lạm phát giữa các nước thành viên Eurozone vẫn khác nhau. Slovakia là nước ghi nhận tỷ lệ lạm phát hằng năm cao nhất, ở mức 7,8%. Trong khi đó, lạm phát của Đức giảm xuống 3,0% trong tháng 10 vừa qua - mức thấp nhất kể từ tháng 8/2021.
Mặc dù lạm phát yếu hơn đáng kể, các nước vẫn cần nỗ lực vì mục tiêu lạm phát trung hạn 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Ngân hàng này đã tăng lãi suất chủ chốt một cách đáng kể trong suốt năm qua để chống lạm phát cao, nhưng gần đây vẫn giữ nguyên lãi suất. Lạm phát Eurozone đạt đỉnh điểm 10,6% vào tháng 10/2022.
Trước đó, ECB nhận định lạm phát của Eurozone sẽ tiếp tục hạ nhiệt sau khi giảm mạnh vào tháng 10 vừa qua. Phó Chủ tịch ECB, ông Luis de Guindos cho rằng tình hình lạm phát ở Eurozone đã có diễn biến “tích cực” khi cả lạm phát toàn phần và lạm phát cơ bản đã giảm đáng kể trong thời gian gần đây. Theo ông, ECB sẽ tiếp tục dựa trên các dữ liệu về kinh tế và quan điểm tại các cuộc họp để đưa ra các quyết định về lãi suất trong thời gian tới.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na