Tỷ giá Euro hôm nay 18/5/2024: Đồng Euro tăng không đáng kể, chợ đen bán ra 27.770 VND/EUR Tỷ giá Won hôm nay 18/5/2024: Won tại ngân hàng tăng giảm trái chiều, Tiên Phong mua Won 17,94 VND/KRW Tỷ giá USD hôm nay 19/5/2024: USD ổn định quanh vùng 104 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/5/2024: Đồng Yen Nhật "đổ dốc" cuối tuần |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 19/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 19/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.010 - 27.642 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/5/2024 đến ngày 22/5/2024 là 26.266,34 VND/EUR, giữ đà tăng 218,06 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 19/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.943,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.420,33 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.409 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.981,00
|
27.089,00
|
28.290,00
|
28.380,00
| |
27.000,00
|
27.109,00
|
27.815,00
|
27.815,00
| |
27.087,00
|
27.196,00
|
28.407,00
| ||
Bảo Việt |
26.950,00
|
27.238,00
|
27.958,00
| |
27.081,00
|
27.154,00
|
28.208,00
| ||
27.110,00
|
27.219,00
|
28.095,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
27.102,00
|
27.183,00
|
28.011,00
| ||
27.050,00
|
27.318,00
|
28.141,00
| ||
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| ||
Hong Leong |
26.869,00
|
27.069,00
|
28.284,00
| |
27.019,00
|
27.131,00
|
28.010,00
|
28.010,00
| |
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
27.004,00
|
27.104,00
|
28.174,00
| |
Liên Việt |
27.209,00
|
28.022,00
| ||
27.409,00
|
27.209,00
|
28.171,00
|
28.456,00
| |
27.054,00
|
27.124,00
|
28.427,00
|
28.427,00
| |
Nam Á |
27.197,00
|
27.392,00
|
27.951,00
| |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
| |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
| |
27.209,00
|
28.022,00
| |||
PGBank |
27.223,00
|
28.027,00
| ||
PublicBank |
26.928,00
|
27.200,00
|
28.359,00
|
28.359,00
|
27.211,00
|
26.939,00
|
28.353,00
|
28.353,00
| |
27.342,00
|
27.392,00
|
28.094,00
|
28.044,00
| |
27.122,00
|
27.299,00
|
28.280,00
| ||
27.030,00
|
27.060,00
|
28.060,00
|
27.960,00
| |
27.161,00
|
27.211,00
|
28.291,00
|
28.291,00
| |
27.097,00
|
27.097,00
|
27.767,00
| ||
27.047,00
|
27.359,00
|
28.280,00
| ||
27.098,00
|
27.216,00
|
28.440,00
| ||
26.786,00
|
27.062,00
|
28.226,00
| ||
27.127,00
|
27.227,00
|
28.065,00
|
27.965,00
| |
VietABank |
27.271,00
|
27.421,00
|
27.969,00
| |
27.152,00
|
27.233,00
|
28.062,00
| ||
VietCapitalBank |
26.968,00
|
27.240,00
|
28.484,00
| |
Vietcombank |
26.943,10
|
27.215,25
|
28.420,33
| |
26.804,00
|
27.014,00
|
28.304,00
| ||
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| ||
26.978,00
|
27.051,00
|
28.219,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.409 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.421 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.456 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 19/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.499,75 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 19/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.650,51 | 25.720,33 |
AUD | Đô la Úc | 16.960,21 | 17.060,94 |
GBP | Bảng Anh | 32.200,85 | 32.420,42 |
EUR | Euro | 27.660,66 | 27.760,5 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.890,00 | 28.040,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 774,00 | 783,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.920,00 | 2.320,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,10 | 1,60 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.380,00 | 5.430,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,44 | 18,91 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.500,00 | 3.550,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,15 | 166,33 |
CAD | Đô la Canada | 18.650,00 | 18.750,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.450,17 | 15.700,25 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.080,00 | 3.480,00 |
THB | Bạc Thái | 712,00 | 720,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.920,00 | 2.320,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.890,00 | 18.990,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.240,17 | 3.290,71 |
BND | Đô la Brunei | 18.280,00 | 18.780,00 |
Hôm nay 19/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng, giảm trái chiều so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.660,66 VND/EUR, bán ra là 27.760,5VND/EUR, tăng 0,66 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 9,5 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 19/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.087, đingang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Theo Liên hợp quốc, kinh tế toàn cầu được dự báo sẽ tăng trưởng 2,7% trong năm 2024 và 2,8% trong năm 2025, tăng nhẹ so với dự báo hồi đầu năm là 2,4% cho năm 2024 và 2,7% đối với năm 2025. Dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới được nâng lên nhờ triển vọng lạc quan hơn tại “đầu tàu kinh tế” Mỹ, quốc gia có thể đạt mức tăng trưởng 2,3% trong năm nay và một số nền kinh tế mới nổi hàng đầu như Brazil, Ấn Độ và Nga. Kinh tế Trung Quốc được dự báo sẽ tăng trưởng 4,8% trong năm 2024, tăng nhẹ so với mức 4,7% trong dự báo hồi tháng Giêng.
Trong khi đó, Liên hợp quốc đã hạ mức dự báo tăng trưởng kinh tế tại Liên minh châu Âu (EU) từ 1,2% xuống còn 1%. Căng thẳng địa chính trị và sự không chắc chắn về đường hướng chính sách kinh tế trong năm 2024 đã và đang tiềm ẩn rủi ro đối với sự ổn định tài chính của khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone). Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho rằng, các điều kiện kinh tế đã cải thiện so với bản đánh giá 6 tháng trước đây, song triển vọng vẫn còn mong manh.
Mặc dù sự lạc quan thận trọng về nền kinh tế toàn cầu bắt đầu chiếm ưu thế trong các dự báo, song vẫn tồn tại không ít thách thức. Sự phục hồi diễn ra không đồng đều giữa các khu vực, trong khi dự báo kinh tế vĩ mô tiếp tục đối mặt với những diễn biến trái chiều, với lạm phát và lãi suất giảm ở những tốc độ khác nhau cũng như nhu cầu cải thiện tình hình tài chính cũng khác nhau. Thêm vào đó, căng thẳng địa chính trị có thể làm gián đoạn các thị trường năng lượng và tài chính, khiến lạm phát có thể tăng vọt và cản đà tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.