Tỷ giá Euro hôm nay 1/8/2023: Trong nước tăng hơn 100 VND/EURO Tỷ giá USD hôm nay 1/8/2023: Đồng đô la tăng mạnh phiên đầu tuần, hiện trên mốc 101 điểm Tỷ giá Won hôm nay 2/8/2023: Xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (2/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.808 - 27.419 VND/EUR, giảm 67 VND/EUR chiều mua và giảm 74 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 26.265,45 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.316,12 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.733,27 VND/EUR, giảm 110,04 VND/EUR chiều mua và giảm 116,21 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng giảm. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.150 - 25.793 VND/USD còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.226 - 27.229 VND/EUR.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.420,00 | 25.523,00 | 26.760,00 | 26.760,00 | |
25.582,00 | 25.685,00 | 26.340,00 | 26.340,00 | |
25.611,00 | 25.634,00 | 26.627,00 | ||
25.401,00 | 25.672,00 | 26.383,00 | ||
25.520,00 | 25.589,00 | 26.741,00 | ||
25.631,00 | 25.734,00 | 26.340,00 | ||
25.680,00 | 25.800,00 | 26.320,00 | 26.320,00 | |
25.616,00 | 25.693,00 | 26.321,00 | ||
25.522,00 | 25.778,00 | 26.320,00 | ||
25.588,00 | 25.659,00 | 26.363,00 | ||
25.309,00 | 25.509,00 | 26.548,00 | ||
25.504,00 | 25.555,00 | 26.493,00 | 26.493,00 | |
25.522,00 | 25.799,00 | 26.313,00 | ||
25.454,00 | 25.554,00 | 26.432,00 | ||
25.554,00 | 25.654,00 | 26.897,00 | ||
25.767,00 | 25.561,00 | 26.399,00 | 26.849,00 | |
25.465,00 | 25.625,00 | 26.738,00 | 26.713,00 | |
25.542,00 | 25.737,00 | 26.311,00 | ||
25.601,00 | 25.711,00 | 26.525,00 | 26.625,00 | |
25.716,00 | 25.866,00 | 27.229,00 | 26.279,00 | |
25.554,00 | 25.654,00 | 26.897,00 | ||
PGBank | 25.767,00 | 26.315,00 | ||
25.324,00 | 25.579,00 | 26.540,00 | 26.540,00 | |
25.619,00 | 25.363,00 | 26.773,00 | 26.773,00 | |
25.793,00 | 25.843,00 | 26.404,00 | 26.354,00 | |
25.539,00 | 25.708,00 | 26.466,00 | ||
25.340,00 | 25.420,00 | 26.910,00 | 26.810,00 | |
25.590,00 | 25.640,00 | 26.780,00 | 26.720,00 | |
25.666,00 | 25.666,00 | 26.336,00 | ||
25.391,00 | 25.696,00 | 26.713,00 | ||
25.469,00 | 25.573,00 | 26.831,00 | ||
25.243,00 | 25.504,00 | 26.572,00 | ||
25.688,00 | 25.791,00 | 26.403,00 | 26.253,00 | |
25.609,00 | 25.759,00 | 26.226,00 | ||
25.733,00 | 25.810,00 | 26.441,00 | ||
25.363,00 | 25.620,00 | 26.973,00 | ||
25.316,12 | 25.571,84 | 26.733,27 | ||
25.150,00 | 25.160,00 | 26.450,00 | ||
25.406,00 | 25.456,00 | 26.543,00 | ||
25.613,00 | 25.682,00 | 26.836,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng VietinBank Euro với giá thấp nhất là 25.150 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.793 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.160 VND/EUR. Còn ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.866 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.226 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.229 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.253 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.849 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 1/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.980,33 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.662,00 | 23.712,00 |
AUD | 15.788,00 | 15.888,00 |
GBP | 30.194,00 | 30.394,00 |
EUR | 25.953,00 | 26.058,00 |
MYR | 5.152,00 | 5.202,00 |
TWD | 749,87 | 753,67 |
NOK | 1.914,00 | 2.314,00 |
HKD | 3.011,00 | 3.041,00 |
IDR | 1,16 | 1,66 |
KRW | 18,11 | 18,41 |
CNY | 3.258,00 | 3.293,00 |
JPY | 166,42 | 167,42 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 26.981,00 | 27.141,00 |
SGD | 17.714,00 | 17.814,00 |
NZD | 14.491,00 | 14.691,00 |
BND | 17.101,00 | 17.511,00 |
CAD | 17.840,00 | 17.950,00 |
SEK | 1.845,00 | 2.245,00 |
THB | 700,76 | 707,66 |
Hôm nay 2/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy xu hướng đồng EUR giảm so với ngày hôm qua, theo đó tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.953 VND/EUR, bán ra là 26.058 VND/EUR. Giảm 42 VND/EUR chiều mua, và giảm 61 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1,0965, giảm 0,0028 điểm, tương đương với 0,2547% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm nhẹ, các chuyên gia tài chính tiếp dự đoán việc tạm dừng tăng lãi suất của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) trong tháng 9 tới, sau khi dữ liệu về lạm phát khu vực đồng Euro giảm hơn nửa vào tháng Bảy. Đồng thời, khối này đã trở lại tăng trưởng vào quý II năm 2023 với sự mở rộng lớn hơn dự kiến.
"Cần phải có điều gì đó xảy ra để thúc đẩy niềm tin vào đợt tăng lãi suất 25 điểm phần trăm của ECB vừa qua, nếu không việc định vị sẽ kéo chỉ số đồng euro/đô la xuống. Tất nhiên, trừ khi dữ liệu của Hoa Kỳ trong tuần này đủ tệ để chuyển hướng trở lại thời điểm Fed sẽ bắt đầu nới lỏng", Kit Juckes, chiến lược gia ngoại hối toàn cầu tại Societe Generale, cho biết trong một lưu ý cho khách hàng.
Đồng Euro trước đó đã tăng sau khi dữ liệu cho thấy, lạm phát khu vực đồng euro giảm trong tháng 7. Đồng tiền này đang hướng tới mức tăng hàng tháng khoảng 1%. Cuộc họp chính sách của ECB vào tuần trước đã đưa ra khả năng tạm dừng tăng lãi suất vào tháng 9.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na