Tỷ giá Euro hôm nay 24/11/2023: Đồng Euro tăng nhẹ, chợ đen bán ra 26.524,78 VND/EUR Tỷ giá AUD hôm nay 24/11/2023: Giá đô la Úc tại Vietinbank, TP Bank, MB, VCB biến động nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 25/11/2023: USD tiếp tục tăng giá Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/11/2023: Yen "chợ đen" tăng nhẹ |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 25/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 25/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.790 - 27.400 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 23/11/2023 đến ngày 29/11/2023 là 26.027,48 VND/EUR, đảo chiều giảm 92,32 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 25/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.752,03 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.166,07 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 2,37 VND/EUR chiều mua và tăng 2,46 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.247 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.737 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
25.853,00
|
25.957,00
|
27.002,00
|
27.090,00
| |
26.081,00
|
26.186,00
|
26.844,00
|
26.844,00
| |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| ||
Bảo Việt |
25.819,00
|
26.095,00
|
26.808,00
| |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| ||
26.051,00
|
26.156,00
|
26.761,00
| ||
Đông Á |
26.110,00
|
26.220,00
|
26.770,00
|
26.770,00
|
26.082,00
|
26.160,00
|
26.810,00
| ||
25.939,00
|
26.199,00
|
26.747,00
| ||
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| ||
Hong Leong |
25.771,00
|
25.971,00
|
27.032,00
| |
25.900,00
|
25.953,00
|
26.904,00
|
26.904,00
| |
Indovina |
25.967,00
|
26.249,00
|
26.758,00
| |
Kiên Long |
25.830,00
|
25.930,00
|
27.000,00
| |
Liên Việt |
25.962,00
|
26.062,00
|
27.303,00
| |
26.247,00
|
26.047,00
|
26.737,00
|
27.167,00
| |
MB |
26.004,00
|
26.094,00
|
27.255,00
|
27.255,00
|
Nam Á |
26.072,00
|
26.267,00
|
26.839,00
| |
26.048,00
|
26.158,00
|
27.020,00
|
27.120,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
25.962,00
|
26.062,00
|
27.303,00
| ||
PGBank |
26.215,00
|
26.758,00
| ||
PublicBank |
25.747,00
|
26.007,00
|
26.942,00
|
26.942,00
|
26.014,00
|
25.754,00
|
27.109,00
|
27.109,00
| |
26.241,00
|
26.291,00
|
26.901,00
|
26.851,00
| |
25.966,00
|
26.137,00
|
26.861,00
| ||
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
| |
26.065,00
|
26.115,00
|
27.295,00
|
27.195,00
| |
26.116,00
|
26.116,00
|
26.786,00
| ||
25.942,00
|
26.249,00
|
27.180,00
| ||
25.978,00
|
26.022,00
|
27.324,00
| ||
25.627,00
|
25.892,00
|
26.987,00
| ||
26.125,00
|
26.230,00
|
26.843,00
|
26.743,00
| |
VietABank |
26.134,00
|
26.284,00
|
26.834,00
| |
26.082,00
|
26.160,00
|
26.810,00
| ||
VietCapitalBank |
25.757,00
|
26.017,00
|
27.211,00
| |
Vietcombank |
25.752,03
|
26.012,15
|
27.166,07
| |
25.699,00
|
25.709,00
|
26.999,00
| ||
26.168,00
|
26.248,00
|
26.877,00
| ||
25.966,00
|
26.036,00
|
27.166,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.247 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.291 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.737 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.255 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 25/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.406,9 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 25/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.647,21 | 24.697,4 |
AUD | Đô la Úc | 15.950,14 | 16.070,9 |
GBP | Bảng Anh | 30.570,32 | 30.770,48 |
EUR | Euro | 26.595,3 | 26.725,88 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.191,00 | 5.231,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,91 | 781,81 |
NOK | Krone Na Uy | 1.840,00 | 2.240,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.121,9 | 3.161,5 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,69 | 19,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.391,00 | 3.431,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,86 | 164,84 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.000,00 | 3.400,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.450,00 | 27.630,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.110,00 | 18.220,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.560,96 | 14.840,65 |
BND | Đô la Brunei | 17.466,00 | 17.966,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.810,00 | 17.910,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.870,00 | 2.270,00 |
THB | Bạc Thái | 704,18 | 711,78 |
Hôm nay 25/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.595,3 VND/EUR, bán ra là 26.725,88 VND/EUR, tăng 170,59 VND/EUR chiều mua và tăng 201,1 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 25/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0939, tăng 0.0035 điểm, tương đương 0.32% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho biết tình trạng suy yếu của lĩnh vực bất động sản thương mại tại các nước Khu vực Đồng tiền chung châu Âu (ECB) có thể kéo dài trong nhiều năm, tiềm ẩn nhiều nguy cơ đối với các ngân hàng và các nhà đầu tư trong lĩnh vực này.
Trong báo cáo Đánh giá Ổn định Tài chính công bố ngày 21/11, ECB nhấn mạnh giá trị của các bất động sản thương mại đã chịu tác động do tình hình kinh tế suy giảm và lãi suất cao trong năm ngoái, ảnh hưởng tới lợi nhuận và mô hình kinh doanh của lĩnh vực này.
Dù nhận định bất động sản không phải lĩnh vực đủ lớn để gây ra rủi ro mang tính hệ thống đối với các nhà cho vay, nhưng các chuyên gia ECB cho rằng lĩnh vực này có thể làm gia tăng các cú sốc trên toàn hệ thống tài chính và tác động mạnh tới các công ty tài chính - từ các quỹ đầu tư cho tới các hãng bảo hiểm.
Báo cáo của ECB cho biết thêm, các khoản vay thế chấp mua nhà ở hiện chiếm 30% số khoản cho vay của ngân hàng, trong khi tỷ lệ này đối với bất động sản thương mại là khoảng 10%. Cũng theo báo cáo, trong nửa đầu năm nay, số giao dịch bất động sản thương mại đã giảm 47% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na