Tỷ giá Euro hôm nay 25/1/2024: Đồng Euro phục hồi, chợ đen tăng 64,02 VND/EUR chiều mua Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật đảo chiều giảm Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 26/1/2024: Giá Won ngân hàng Vietinbank giảm, Vietcombank đi ngang Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 26/1/2024: Đồng Nhân dân tệ tại ngân hàng Vietinbank và MB giảm giá bán |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 26/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 26/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.761 - 27.368 VND/EUR. Đảo chiều giảm 59 VND/EUR chiều mua và giảm 65 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/1/2024 đến ngày 31/1/2024 là 26.098,98 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 26/1/2024 mua vào tiền mặt là 26.064,09 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.494,63 VND/EUR. Đi ngang so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.558 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.654 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.088,00
|
26.193,00
|
27.256,00
|
27.340,00
| |
26.426,00
|
26.532,00
|
27.194,00
|
27.194,00
| |
26.241,00
|
26.346,00
|
27.271,00
| ||
Bảo Việt |
26.109,00
|
26.388,00
|
27.103,00
| |
26.179,00
|
26.250,00
|
27.395,00
| ||
26.379,00
|
26.485,00
|
27.092,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.259,00
|
26.338,00
|
27.007,00
| ||
26.155,00
|
26.416,00
|
26.979,00
| ||
26.251,00
|
26.324,00
|
27.051,00
| ||
Hong Leong |
25.932,00
|
26.132,00
|
27.213,00
| |
26.220,00
|
26.273,00
|
27.237,00
|
27.237,00
| |
Indovina |
26.223,00
|
26.507,00
|
27.028,00
| |
Kiên Long |
26.130,00
|
26.230,00
|
27.300,00
| |
Liên Việt |
26.492,00
|
27.481,00
| ||
26.558,00
|
26.358,00
|
27.045,00
|
27.510,00
| |
MB |
26.111,00
|
26.211,00
|
27.396,00
|
27.396,00
|
Nam Á |
26.200,00
|
26.395,00
|
26.963,00
| |
26.175,00
|
26.285,00
|
27.136,00
|
27.236,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.492,00
|
27.481,00
| |||
PGBank |
26.499,00
|
27.041,00
| ||
PublicBank |
26.059,00
|
26.322,00
|
27.158,00
|
27.158,00
|
26.334,00
|
26.071,00
|
27.440,00
|
27.440,00
| |
26.416,00
|
26.466,00
|
26.987,00
|
26.937,00
| |
26.241,00
|
26.413,00
|
27.099,00
| ||
26.090,00
|
26.170,00
|
27.240,00
|
27.140,00
| |
26.377,00
|
26.427,00
|
27.507,00
|
27.507,00
| |
26.435,00
|
26.435,00
|
27.105,00
| ||
26.080,00
|
26.387,00
|
27.313,00
| ||
26.307,00
|
26.457,00
|
27.654,00
| ||
25.926,00
|
26.193,00
|
27.301,00
| ||
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
| |
VietABank |
26.278,00
|
26.428,00
|
26.956,00
| |
26.344,00
|
26.423,00
|
27.095,00
| ||
VietCapitalBank |
26.069,00
|
26.332,00
|
27.540,00
| |
Vietcombank |
26.064,09
|
26.327,37
|
27.494,63
| |
26.269,00
|
26.294,00
|
27.404,00
| ||
26.173,00
|
26.223,00
|
27.272,00
| ||
26.248,00
|
26.319,00
|
27.468,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.558 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.532 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.654VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.510 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 26/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.662,85 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 26/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.063,56 | 25.103,99 |
AUD | Đô la Úc | 16.286,84 | 16.386,66 |
GBP | Bảng Anh | 31.427,57 | 31.627,26 |
EUR | Euro | 26.964,7 | 27.064,9 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.255,00 | 5.300,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 772,19 | 779,19 |
NOK | Krone Na Uy | 1.893,00 | 2.293,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.164,73 | 3.204,51 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 18,58 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.437,00 | 3.487,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,23 | 168,26 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.034,00 | 3.434,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.535,00 | 28.685,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.500,00 | 18.600,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.008,74 | 15.228,71 |
BND | Đô la Brunei | 17.795,00 | 18.295,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.363,00 | 18.463,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.897,00 | 2.297,00 |
THB | Bạc Thái | 709,11 | 716,11 |
Hôm nay 26/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.964,7 VND/EUR, bán ra là 27.064,9VND/EUR, giảm 47,57 VND/EUR chiều mua và giảm 47,44 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 26/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0842, giảm 0.0004 điểm, tương đương 0.0369% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm giá sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) công bố quyết định giữ nguyên mức lãi suất cao kỷ lục 4%, đồng thời tái khẳng định cam kết chống lạm phát.
Đây là lần thứ ba liên tiếp, ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian dài tăng lãi suất nhằm kiềm chế mức tăng của giá cả. Tuyên bố của ECB khẳng định: "Các quyết định về lãi suất của Hội đồng Thống đốc ECB dựa trên đánh giá về triển vọng lạm phát theo triển vọng tích cực của dữ liệu kinh tế và tài chính sắp tới, động lực của lạm phát cơ bản và sức mạnh của chính sách tiền tệ".
ECB kỳ vọng chi tiêu của chính phủ và các hộ gia đình sẽ thúc đẩy phục hồi, nhưng dữ liệu cho thấy một bức tranh u ám hơn, với sản xuất vẫn trong tình trạng suy thoái và dịch vụ giảm nhiệt.
Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) có thể đã rơi vào suy thoái trong quý trước và khởi đầu chậm chạp vào tháng Giêng, khiến quý hiện tại là quý thứ 6 liên tiếp với tăng trưởng gần như bằng 0 hoặc âm.
Lạm phát khu vực đồng euro đang giảm đều đặn, mặc dù tăng lên 2,9% trong tháng 12 vừa qua từ mức 2,4% của tháng 11/2023.
Tỷ lệ lạm phát tăng trong tháng cuối năm vừa qua chủ yếu do các yếu tố kỹ thuật như hết trợ cấp của chính phủ và giá năng lượng thấp vượt quá số liệu cơ bản dùng để tính tỷ lệ lạm phát.
Tháng 10/2023, ECB đã quyết định giữ nguyên lãi suất, chấm dứt chuỗi 10 lần tăng liên tiếp với mức tăng tổng cộng 4,5 điểm phần trăm kể từ tháng 7/2022 để đối phó với lạm phát đỉnh 10,6%. Thể chế tài chính này cho rằng việc thảo luận về đảo ngược lãi suất hiện là quá sớm, vì áp lực giá cả vẫn chưa được dập tắt hoàn toàn và nhiều cuộc đàm phán về tiền lương vẫn chưa kết thúc.
Nhà kinh tế trưởng Philip Lane của ECB cho biết, dữ liệu về các thỏa thuận tiền lương sẽ có trong cuộc họp tháng 6 và việc điều chỉnh lãi suất vội vàng sẽ có rủi ro cao.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na