Tỷ giá Euro hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá tính chéo đồng Euro tăng 276,82 VND/EUR

30/11/2023 - 17:09
(Bankviet.com) Tỷ giá Euro hôm nay 30/11/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm. Trong nước, giá Euro tăng, giảm trái chiều, giá tính chéo đồng Euro tăng 276,82 VND.
Tỷ giá Euro hôm nay 29/11/2023: Đồng Euro tăng tiếp, chợ đen bán ra 26.817,83 VND/EUR Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 29/11/2023: Giá Won VCB, TPBank, Vietinbank đồng loạt tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2023: USD trong nước tiếp tục giảm, USD thế giới bất ngờ tăng

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/11/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR. Đảo chiều giảm 102 VND/EUR chiều mua và tăng 114 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 30/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.937,58 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.361,79 VND/EUR. Đảo chiều giảm 38,72 VND/EUR chiều mua và giảm 40,91 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.370 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.790 - 27.569 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

25.964,00

26.068,00

27.275,00

27.360,00

ACB

26.226,00

26.332,00

26.994,00

26.994,00

Agribank

25.988,00

26.092,00

26.802,00

Bảo Việt

26.052,00

26.330,00

27.046,00

BIDV

25.908,00

25.978,00

27.105,00

CBBank

26.302,00

26.407,00

27.019,00

Đông Á

26.260,00

26.380,00

26.940,00

26.940,00

Eximbank

26.274,00

26.353,00

27.008,00

GPBank

26.111,00

26.372,00

26.939,00

HDBank

26.049,00

26.121,00

26.842,00

Hong Leong

25.923,00

26.123,00

27.186,00

HSBC

26.164,00

26.217,00

27.178,00

27.178,00

Indovina

26.109,00

26.392,00

26.893,00

Kiên Long

26.013,00

26.113,00

27.183,00

Liên Việt

26.225,00

26.325,00

27.569,00

MSB

26.358,00

26.158,00

26.863,00

27.293,00

MB

26.058,00

26.148,00

27.315,00

27.315,00

Nam Á

26.158,00

26.353,00

26.925,00

NCB

26.126,00

26.236,00

27.098,00

27.198,00

OCB

26.098,00

26.248,00

27.410,00

27.068,00

OceanBank

26.225,00

26.325,00

27.569,00

PGBank

26.383,00

26.930,00

PublicBank

25.933,00

26.195,00

27.129,00

27.129,00

PVcomBank

26.204,00

25.942,00

27.306,00

27.306,00

Sacombank

26.370,00

26.420,00

27.041,00

26.991,00

Saigonbank

26.151,00

26.323,00

27.051,00

SCB

25.290,00

25.370,00

26.790,00

26.690,00

SeABank

26.255,00

26.305,00

27.485,00

27.385,00

SHB

26.322,00

26.322,00

26.992,00

Techcombank

26.011,00

26.318,00

27.249,00

TPB

26.126,00

26.210,00

27.488,00

UOB

25.808,00

26.074,00

27.177,00

VIB

26.301,00

26.407,00

26.968,00

26.868,00

VietABank

26.239,00

26.389,00

26.940,00

VietBank

26.266,00

26.345,00

27.000,00

VietCapitalBank

25.921,00

26.183,00

27.385,00

Vietcombank

25.937,58

26.199,57

27.361,79

VietinBank

26.224,00

26.249,00

27.359,00

VPBank

26.246,00

26.326,00

26.957,00

VRB

26.157,00

26.227,00

27.358,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.370 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.420 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng SCB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.790 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.569 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng SeABank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.385 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.559,79 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/11/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.616,53

24.666,79

AUD

Đô la Úc

16.062,64

16.162,34

GBP

Bảng Anh

30.787,11

30.997,21

EUR

Euro

26.683,58

26.793,68

MYR

Ringit Malaysia

5.192,00

5.252,00

TWD

Đô la Đài Loan

774,74

779,74

NOK

Krone Na Uy

1.848,00

2.248,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.104,58

3.144,73

IDR

Rupiah Indonesia

1,15

1,65

KRW

Won Hàn Quốc

18,61

19,01

CNY

Nhân Dân Tệ

3.388,00

3.428,00

JPY

Yên Nhật

165,2

166,44

DKK

Krone Đan Mạch

2.999,00

3.399,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

27.768,00

27.918,00

SGD

Đô la Singapore

18.209,00

18.309,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.723,84

15.013,59

BND

Đô la Brunei

17.544,00

18.044,00

CAD

Đô la Canada

17.827,00

17.927,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.888,00

2.288,00

THB

Bạc Thái

707,47

714,47

Hôm nay 30/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.683,58 VND/EUR, bán ra là 26.793,68 VND/EUR, giảm 13,77 VND/EUR chiều mua và giảm 24,15 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/11/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0967, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá tính chéo đồng Euro tăng 276,82 VND/EUR
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay giảm nhẹ. Reuters đưa tin, ngày 29/11, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cho biết, nền kinh tế toàn cầu sẽ chậm lại một chút trong năm tới nhưng nguy cơ hạ cánh cứng đã giảm bớt mặc dù mức nợ cao vẫn cao và lãi suất vẫn không chắc chắn.

Hạ cánh cứng (hard landing) đề cập đến sự giảm tăng trưởng hoặc xu hướng xuống dốc rõ rệt của kinh tế sau giai đoạn tăng trưởng nhanh.

Theo báo cáo Triển vọng Kinh tế mới nhất của OECD, tăng trưởng toàn cầu sẽ giảm từ mức 2,9% trong năm nay xuống 2,7% vào năm 2024 trước khi tăng lên 3% vào năm 2025.

Tăng trưởng ở các nền kinh tế tiên tiến của OECD gồm 38 thành viên được cho là sẽ hạ cánh mềm với việc Mỹ duy trì tốt hơn dự kiến cho đến nay.

Hạ cánh mềm (soft landing) được xem là một xu thế giảm tốc độ theo chu kỳ để tránh suy thoái, bằng cách tinh chỉnh chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ.

OECD dự báo tăng trưởng của Mỹ sẽ giảm từ 2,4% trong năm nay xuống 1,5% vào năm tới. Hồi tháng 9, OECD dự báo tăng trưởng của Mỹ là 2,2% trong năm 2023 và 1,3% trong năm 2024.

Mặc dù nguy cơ hạ cánh cứng ở Mỹ và các nơi khác đã giảm bớt, OECD cho biết vẫn chưa hết nguy cơ suy thoái do thị trường nhà ở yếu kém, giá dầu cao và hoạt động cho vay chậm chạp.

Nền kinh tế Trung Quốc cũng được dự báo sẽ chậm lại do nước này phải vật lộn với bong bóng bất động sản đang xì hơi và người tiêu dùng tiết kiệm nhiều hơn.

OECD dự báo tăng trưởng của Trung Quốc sẽ giảm từ 5,2% trong năm nay xuống 4,7% vào năm 2024 - cả hai đều cao hơn một chút so với dự báo hồi tháng 9 - trước khi chậm lại vào năm 2025 xuống còn 4,2%.

Tại khu vực đồng euro, tốc độ tăng trưởng dự kiến sẽ tăng từ 0,6% trong năm nay lên 0,9% vào năm 2024 và 1,1% vào năm 2025 khi Đức - nền kinh tế lớn nhất khu vực - thoát khỏi suy thoái kinh tế năm nay.

Tuy nhiên, OECD cảnh báo, ở khu vực đồng euro, tác động đầy đủ của việc tăng lãi suất vẫn chưa chắc chắn và có thể ảnh hưởng nhiều hơn đến tăng trưởng so với dự kiến.

Trong khi đó, Nhật Bản, nền kinh tế tiên tiến lớn duy nhất chưa tăng lãi suất trong chu kỳ hiện tại, dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại từ 1,7% trong năm nay xuống 1% vào năm 2024 trước khi tăng lên 1,2% vào năm 2024.

OECD cảnh báo, mặc dù triển vọng tăng trưởng của các quốc gia có sự khác biệt, song cùng chia sẻ áp lực tài chính tương tự, với mức nợ dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới ở các nước G7.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na

Theo: Báo Công Thương