Tỷ giá Euro hôm nay 30/12/2023: Đồng Euro lao dốc, chợ đen giảm 121,38 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 31/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật nối dài đà giảm tại các ngân hàng Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 31/12/2023: Tỷ giá Won Vietcombank và Vietinbank giữ nguyên, chợ đen giảm ở chiều mua Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 31/12/2023: Đồng Nhân dân tệ giữ nguyên giá tại ngân hàng |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 31/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 31/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.115 - 27.758 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/11/2023 đến ngày 3/1/2024 là 26.383,37 VND/EUR, đảo chiều giảm 161,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 31/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.106,45 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.539,95 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ mốt số ít đi ngangso với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 28.550 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.750 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
26.239,00
|
26.344,00
|
27.447,00
|
27.530,00
| |
26.358,00
|
26.463,00
|
27.140,00
|
27.140,00
| |
26.365,00
|
26.471,00
|
27.275,00
| ||
Bảo Việt |
26.161,00
|
26.441,00
|
27.157,00
| |
26.372,00
|
26.443,00
|
27.583,00
| ||
26.478,00
|
26.585,00
|
27.199,00
| ||
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
26.362,00
|
26.441,00
|
27.154,00
| ||
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| ||
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| ||
Hong Leong |
26.136,00
|
26.336,00
|
27.392,00
| |
26.332,00
|
26.386,00
|
27.353,00
|
27.353,00
| |
Indovina |
26.379,00
|
26.665,00
|
27.367,00
| |
Kiên Long |
26.187,00
|
26.287,00
|
27.357,00
| |
Liên Việt |
26.540,00
|
27.093,00
| ||
26.591,00
|
26.391,00
|
27.084,00
|
27.514,00
| |
26.200,00
|
26.290,00
|
27.500,00
|
27.500,00
| |
Nam Á |
26.300,00
|
26.495,00
|
27.065,00
| |
26.267,00
|
26.377,00
|
27.179,00
|
27.279,00
| |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
| |
26.540,00
|
27.093,00
| |||
PGBank |
26.494,00
|
27.177,00
| ||
PublicBank |
26.173,00
|
26.437,00
|
27.365,00
|
27.365,00
|
28.550,00
|
28.284,00
|
28.750,00
|
28.750,00
| |
26.578,00
|
26.628,00
|
27.243,00
|
27.193,00
| |
26.424,00
|
26.547,00
|
27.289,00
| ||
26.140,00
|
26.220,00
|
27.230,00
|
27.130,00
| |
26.384,00
|
26.434,00
|
27.514,00
|
27.514,00
| |
26.540,00
|
26.540,00
|
27.210,00
| ||
26.147,00
|
26.455,00
|
27.430,00
| ||
26.266,00
|
26.437,00
|
27.629,00
| ||
26.057,00
|
26.326,00
|
27.439,00
| ||
26.403,00
|
26.503,00
|
27.288,00
|
27.188,00
| |
VietABank |
26.363,00
|
26.513,00
|
27.066,00
| |
26.410,00
|
26.489,00
|
27.158,00
| ||
VietCapitalBank |
26.155,00
|
26.419,00
|
27.631,00
| |
Vietcombank |
26.106,45
|
26.370,15
|
27.539,95
| |
25.866,00
|
26.076,00
|
27.366,00
| ||
26.124,00
|
26.174,00
|
27.223,00
| ||
26.372,00
|
26.443,00
|
27.583,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.550 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.284 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.750 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 31/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.777,55 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 31/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.650,38 | 24.690,33 |
AUD | Đô la Úc | 16.470,93 | 16.620,9 |
GBP | Bảng Anh | 30.950,6 | 31.250,79 |
EUR | Euro | 26.880,28 | 27.030,8 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.260,00 | 5.330,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 788,00 | 795,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.905,00 | 2.305,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.120,31 | 3.160,52 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 19,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.470,00 |
JPY | Yên Nhật | 172,17 | 173,46 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.850,00 | 29.050,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.450,00 | 18.600,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.100,36 | 15.400,17 |
BND | Đô la Brunei | 17.775,00 | 18.275,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.280,00 | 18.430,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.920,00 | 2.320,00 |
THB | Bạc Thái | 717,00 | 726,00 |
Hôm nay 31/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.880,28 VND/EUR, bán ra là 27.030,8VND/EUR, giảm 30,14 VND/EUR chiều mua và giảm 19,37 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 31/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1036, giảm 0.0023 điểm, tương đương 0.2084% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Theo hãng tin AFP, 2023 là một năm đầy thách thức với kinh tế châu Âu. Xung đột Nga-Ukraine khiến chuỗi cung ứng rối loạn, giá năng lượng tăng cao, và khiến các doanh nghiệp châu Âu gặp khó trong việc nhập nguyên liệu, hàng hóa. Trong năm qua, Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) cũng tăng lãi suất để kìm hãm lạm phát, khiến giá cả tiêu dùng tăng cao và sức mua của người dân giảm mạnh.
Ủy ban châu Âu (EC) dự báo tăng trưởng GDP của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong năm 2023 sẽ ở mức 0,6%, giảm mạnh so với mức 3,1% trong năm 2022.
Theo AFP, lãi suất của Eurozone hiện ở mức 4,5%, trong khi đó lạm phát là 2,4%. Giới quan sát cho rằng việc duy trì lãi suất cao để kìm hãm lạm phát sẽ là “con dao 2 lưỡi” đối với kinh tế châu Âu. Vì tăng lãi suất dù có thể giúp kiểm soát lạm phát nhưng cũng sẽ khiến các doanh nghiệp chịu sức ép lớn trước các khoản vay đầu tư.
“Lãi suất của Eurozone giống như người đi trên lớp băng mỏng, đi nhanh quá hay chậm quá sẽ rất nguy hiểm. Giải pháp cho khối trong thời điểm này là tìm ra một chính sách lãi suất phù hợp để kiềm chế lạm phát mà không làm suy thoái nền kinh tế” - nhà kinh tế học Rory Fennessy tại Viện Nghiên cứu kinh tế Oxford Economics (Anh) nhận định.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na