Tỷ giá Euro hôm nay 6/8/2023: Ngân hàng bán ra mức cao nhất 26.999 VND/EUR Tỷ giá tiền Won Hàn Quốc hôm nay 6/8/2023: Ngân hàng bán ra đồng Won thấp nhất 19,10 đồng Tỷ giá USD hôm nay 6/8/2023: Đồng đô la giữ vững mốc 102 điểm trong tuần qua |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (7/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.788 - 27.398 VND/EUR, tăng 52 VND/EUR chiều mua và tăng 58 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 3/8/2023 đến ngày 9/8/2023 là 26.117,02 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.297,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.713,41 VND/EUR, giữ đà giảm 51,96 VND/EUR chiều mua và giảm 54,78 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng tăng so với phiên trước đó. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.244 - 25.848 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.212 - 27.194 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.443,00 | 25.545,00 | 26.768,00 | 26.768,00 | |
25.696,00 | 25.800,00 | 26.458,00 | 26.458,00 | |
25.612,00 | 25.635,00 | 26.627,00 | ||
25.330,00 | 25.600,00 | 26.311,00 | ||
25.485,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | ||
25.636,00 | 25.739,00 | 26.344,00 | ||
25.630,00 | 25.740,00 | 26.260,00 | 26.260,00 | |
25.605,00 | 25.682,00 | 26.298,00 | ||
25.510,00 | 25.766,00 | 26.312,00 | ||
25.577,00 | 25.648,00 | 26.359,00 | ||
25.275,00 | 25.475,00 | 26.512,00 | ||
25.508,00 | 25.560,00 | 26.498,00 | 26.498,00 | |
25.467,00 | 25.744,00 | 26.257,00 | ||
25.459,00 | 25.559,00 | 26.437,00 | ||
25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | ||
25.848,00 | 25.642,00 | 26.499,00 | 26.999,00 | |
25.571,00 | 25.731,00 | 26.847,00 | 26.822,00 | |
25.645,00 | 25.840,00 | 26.411,00 | ||
25.691,00 | 25.801,00 | 26.592,00 | 26.692,00 | |
25.682,00 | 25.832,00 | 27.194,00 | 26.517,00 | |
25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | ||
PGBank | 25.714,00 | 26.255,00 | ||
25.292,00 | 25.548,00 | 26.460,00 | 26.460,00 | |
25.610,00 | 25.354,00 | 26.763,00 | 26.763,00 | |
25.750,00 | 25.800,00 | 26.358,00 | 26.308,00 | |
25.572,00 | 25.740,00 | 26.420,00 | ||
25.400,00 | 25.480,00 | 26.620,00 | 26.520,00 | |
25.520,00 | 25.570,00 | 26.710,00 | 26.650,00 | |
25.715,00 | 25.715,00 | 26.385,00 | ||
25.511,00 | 25.816,00 | 26.842,00 | ||
25.443,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | ||
25.244,00 | 25.505,00 | 26.573,00 | ||
25.622,00 | 25.725,00 | 26.389,00 | 26.239,00 | |
25.595,00 | 25.745,00 | 26.212,00 | ||
25.616,00 | 25.693,00 | 26.309,00 | ||
25.354,00 | 25.610,00 | 26.963,00 | ||
25.297,36 | 25.552,89 | 26.713,41 | ||
25.269,00 | 25.279,00 | 26.569,00 | ||
25.539,00 | 25.589,00 | 26.671,00 | ||
25.517,00 | 25.586,00 | 26.730,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.244 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.848 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.279 VND/EUR. Còn ngân hàng Nam Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.840 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.212 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.194 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.239 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.999 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 6/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.981,08 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.765,00 | 23.805,00 |
AUD | 15.770,00 | 15.870,00 |
GBP | 30.100,00 | 30.300,00 |
EUR | 26.035,00 | 26.135,00 |
MYR | 5.145,00 | 5.185,00 |
TWD | 748,00 | 751,00 |
NOK | 1.920,00 | 2.320,00 |
HKD | 3.010,00 | 3.040,00 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,95 | 18,25 |
CNY | 3.250,00 | 3.280,00 |
JPY | 167,60 | 168,60 |
DKK | 2.960,00 | 3.360,00 |
CHF | 27.100,00 | 27.250,00 |
SGD | 17.710,00 | 17.810,00 |
NZD | 14.395,00 | 14.620,00 |
BND | 17.089,00 | 17.489,00 |
CAD | 17.750,00 | 17.850,00 |
SEK | 1.850,00 | 2.250,00 |
THB | 697,10 | 703,10 |
Hôm nay 7/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng EUR tăng - giảm trái chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.035 VND/EUR, bán ra là 26.135 VND/EUR, đảo chiều tăng 123 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 113 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.101, tăng 0,0066 điểm, tương đương với 0,60% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Tuần trước, đồng Euro tăng 0,55%, đạt mức 1,101 USD. Hồi cuối tháng 7, Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) công bố kết quả khảo sát theo quý cho thấy nhu cầu đi vay của các doanh nghiệp trong Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ năm 2003 sau khi ECB tăng mạnh lãi suất.
Cụ thể, theo kết quả khảo sát của ECB, nhu cầu đi vay trong quý II vừa qua giảm mạnh hơn nhiều so với dự báo của các ngân hàng trước đó. ECB cho biết, lãi suất tăng và nhu cầu đầu tư giảm đang là những nhân tố chính dẫn đến tình trạng này.
Trong bối cảnh thị trường bất động sản suy yếu, các ngân hàng trong Eurozone cũng báo cáo nhu cầu vay mua nhà trong quý II giảm dù mức giảm ít hơn các quý trước đó. Khảo sát cũng cho thấy việc các hộ gia đình trong Eurozone ngày càng bi quan cũng làm giảm nhu cầu tín dụng tiêu dùng.
ECB có trụ sở tại Frankfurt (Đức) đã tăng chi phí đi vay với tốc độ nhanh nhất từ trước đến nay nhằm kiềm chế lạm phát phi mã sau khi cuộc xung đột Nga-Ukraine xảy ra khiến giá lương thực và năng lượng tăng vọt.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na