Tỷ giá Euro hôm nay 7/8/2023: Giá Euro chợ đen tăng hơn 100 VND/EUR Tỷ giá USD hôm nay 8/8/2023: Hôm nay giá đô, USD/VND, USD chợ đen giảm 10 đồng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND có dấu hiệu hồi phục |
Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 8/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (8/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.898 - 27.519 VND/EUR, đảo chiều giảm 36 VND/EUR chiều mua và giảm 40 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 3/8/2023 đến ngày 9/8/2023 là 26.117,02 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 8/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.401,36 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.823,23 VND/EUR, giữ đà tăng 43,91 VND/EUR chiều mua và tăng 46,37 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng tăng so với phiên giao dịch trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.304 - 25.870 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.269 - 27.261 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.462,00 | 25.564,00 | 26.800,00 | 26.800,00 | |
25.711,00 | 25.815,00 | 26.367,00 | 26.367,00 | |
25.656,00 | 25.679,00 | 26.671,00 | ||
25.446,00 | 25.718,00 | 26.425,00 | ||
25.576,00 | 25.645,00 | 26.799,00 | ||
25.721,00 | 25.825,00 | 26.432,00 | ||
25.740,00 | 25.850,00 | 26.370,00 | 26.370,00 | |
25.704,00 | 25.781,00 | 26.399,00 | ||
25.587,00 | 25.844,00 | 26.391,00 | ||
25.661,00 | 25.732,00 | 26.431,00 | ||
25.356,00 | 25.556,00 | 26.590,00 | ||
25.569,00 | 25.621,00 | 26.561,00 | 26.561,00 | |
25.526,00 | 25.803,00 | 26.307,00 | ||
25.516,00 | 25.616,00 | 26.494,00 | ||
25.606,00 | 25.706,00 | 26.949,00 | ||
25.786,00 | 25.580,00 | 26.432,00 | 26.932,00 | |
25.500,00 | 25.660,00 | 26.778,00 | 26.753,00 | |
25.591,00 | 25.786,00 | 26.361,00 | ||
25.644,00 | 25.754,00 | 26.543,00 | 26.643,00 | |
25.767,00 | 25.917,00 | 27.282,00 | 26.332,00 | |
25.606,00 | 25.706,00 | 26.949,00 | ||
PGBank | 25.819,00 | 26.367,00 | ||
25.396,00 | 25.653,00 | 26.562,00 | 26.562,00 | |
25.655,00 | 25.398,00 | 26.810,00 | 26.810,00 | |
25.858,00 | 25.908,00 | 26.471,00 | 26.421,00 | |
25.607,00 | 25.776,00 | 26.501,00 | ||
25.360,00 | 25.440,00 | 26.910,00 | 26.810,00 | |
25.634,00 | 25.684,00 | 26.824,00 | 26.764,00 | |
25.751,00 | 25.751,00 | 26.421,00 | ||
25.457,00 | 25.762,00 | 26.788,00 | ||
25.539,00 | 25.659,00 | 26.807,00 | ||
25.277,00 | 25.538,00 | 26.608,00 | ||
25.740,00 | 25.843,00 | 26.455,00 | 26.305,00 | |
25.651,00 | 25.801,00 | 26.269,00 | ||
25.671,00 | 25.748,00 | 26.366,00 | ||
25.362,00 | 25.619,00 | 26.972,00 | ||
25.401,36 | 25.657,94 | 26.823,23 | ||
25.657,00 | 25.682,00 | 26.792,00 | ||
25.474,00 | 25.524,00 | 26.611,00 | ||
25.583,00 | 25.653,00 | 26.807,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.277 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.870 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.398 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.920 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.269 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.282 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.305 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.932 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 8/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.036,70 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 8/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.754,58 | 23.794,14 |
AUD | 15.663,61 | 15.783,12 |
GBP | 30.123,1 | 30.323,34 |
EUR | 26.000,58 | 26.110,84 |
MYR | 5.143,00 | 5.183,00 |
TWD | 746,39 | 749,89 |
NOK | 1.912,00 | 2.312,00 |
HKD | 3.000,51 | 3.030,75 |
IDR | 1,24 | 1,74 |
KRW | 17,19 | 18,11 |
CNY | 3.246,00 | 3.276,00 |
JPY | 166,4 | 167,54 |
DKK | 2.955,00 | 3.355,00 |
CHF | 27.025,00 | 27.175,00 |
SGD | 17.674,00 | 17.774,00 |
NZD | 14.364,11 | 14.599,88 |
BND | 17.068,00 | 17.468,00 |
CAD | 17.708,00 | 17.828,00 |
SEK | 1.852,00 | 2.252,00 |
THB | 694,73 | 701,23 |
Hôm nay 8/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng EUR tăng - giảm trái chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.000,58 VND/EUR, bán ra là 26.110,84 VND/EUR, đảo chiều tăng 19,58 VND/EUR chiều mua và tăng 19,84 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 8/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0981, giảm 0,0021 điểm, tương đương với 0,1909% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm nhẹ, đánh mất mốc 1.101 điểm. Theo số liệu do Cơ quan thống kê châu Âu (Eurostat) vừa công bố, các nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã cố gắng duy trì sự phục hồi nhẹ trong quý II năm nay, tăng 0,3%, cho dù lạm phát kéo dài và lãi suất tăng.
Tuy nhiên, mức tăng trưởng này có sự chênh lệch giữa các nước thành viên trong khu vực Eurozone. Chẳng hạn như Tây Ban Nha công bố mức tăng trưởng 0,4% nhờ sự phục hồi của ngành du lịch và kiềm chế giá xăng dầu, giúp giảm lạm phát và tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng cạnh tranh của các công ty. Tỷ lệ thất nghiệp ở nước này cũng ở mức thấp nhất kể từ quý 3 năm 2008.
Còn tại Pháp, Cơ quan thống kê quốc gia Pháp (INSEE) công bố mức tăng trưởng 0,5% trong quý II, cao hơn nhiều so với dự kiến, phần lớn là do phục hồi xuất khẩu. Bộ trưởng Kinh tế Bruno Le Maire gọi đây là "một thành tích đáng ghi nhận".
Trong khi đó, nền kinh tế Đức từ tháng 4 đến tháng 6 bị đình trệ, do việc đóng cửa các đường ống dẫn khí đốt của Nga, gây ảnh hưởng đến các công ty sử dụng nhiều năng lượng.
Theo dự báo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), năm 2023, GDP của Tây Ban Nha dự kiến sẽ tăng 2,5%, cao hơn gấp đôi so với khu vực Eurozone, trong khi kinh tế Italia dự kiến sẽ tăng 1,1%. Ngược lại, GDP của Đức có thể bị giảm 0,3%.
Tuy có những dự báo lạc quan của IMF, tình hình kinh tế vẫn chưa sáng sủa, GDP của Italia giảm 0,3% trong quý II, bất chấp kế hoạch phục hồi của châu Âu và phục hồi của ngành du lịch. Nhu cầu tiêu dùng trong nước giảm và sản xuất công nghiệp bị đình trệ.
Nhìn chung, các đợt tăng lãi suất dự kiến diễn ra vào nửa cuối năm 2023 có thể gây thêm áp lực lên các nền kinh tế khu vực Eurozone, làm trầm trọng thêm tình trạng trì trệ kinh tế trong những quý tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na