Tỷ giá USD hôm nay 8/4: Đô la Mỹ tiếp tục tăng “nhẹ”, hiện trên mốc 102 điểm Tỷ giá USD hôm nay 9/4: Đô la Mỹ qua một tuần trượt giá, thấp thỏm ở mức 102 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 2 đồng, hiện ở mức 23.603 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,094 điểm với mức tăng 0,03% khi chốt phiên ngày 7/4.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 8/4 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0905 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2418 USD. 1 USD đổi 132,160 Yên. 1 USD đổi 1,3512 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6672 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ
Đồng USD mạnh lên vào thứ Sáu sau khi dữ liệu cho thấy sự gia tăng việc làm tại nền kinh tế lớn nhất thế giới vào tháng trước, cho thấy Cục Dự trữ Liên bang có thể phải tăng lãi suất vào tháng tới.
Chỉ số Đô la Mỹ (DXY) đã tăng lên 102,29 sau khi công bố báo cáo việc làm tháng 3 của Hoa Kỳ và sau đó quay trở lại mức 102,00, trong bối cảnh khẩu vị rủi ro. Những con số này đã thúc đẩy lợi suất của Hoa Kỳ và hợp đồng tương lai vốn chủ sở hữu trong một phiên giao dịch có khối lượng chặt chẽ.
Bộ Lao động Hoa Kỳ đã thông báo rằng Biên chế phi nông nghiệp đã tăng 236 nghìn trong tháng 3, so với sự đồng thuận của thị trường là 240 nghìn. Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 3,6% xuống 3,5%, ngay cả khi Lực lượng lao động tham gia tăng. Thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,3% so với tháng trước.
Các con số lạm phát của tuần tới có thể cung cấp một số thông tin rõ ràng về quỹ đạo tiềm năng của chính sách tiền tệ. Vào thứ Tư, Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3 sẽ đến hạn (cũng là biên bản FOMC) và vào thứ Năm, Chỉ số giá sản xuất. Doanh số bán lẻ và niềm tin của người tiêu dùng vào thứ Sáu sẽ đưa ra một góc nhìn về tình trạng của người tiêu dùng.
Các nhà phân tích sẽ tiếp tục theo dõi việc sử dụng cơ sở của Fed và dòng tiền gửi ngân hàng. Những lo ngại liên quan đến ngành ngân hàng tiếp tục mờ nhạt, nhưng còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng. Một mùa thu nhập mới bắt đầu vào tuần tới. Vào thứ Ba, Trung Quốc sẽ báo cáo lạm phát tháng 3 và vào thứ Năm là báo cáo dữ liệu thương mại.
Đầu tuần tới tình hình có vẻ sẽ yên tĩnh, vì đây sẽ là kỳ nghỉ lễ ở nhiều quốc gia. Hoạt động thị trường sẽ trở lại bình thường vào thứ Ba. Thương nhân sẽ tiêu hóa báo cáo việc làm tháng 3 của Hoa Kỳ. Những con số đến phù hợp với mong đợi. Bảng lương phi nông nghiệp tăng 236.000, mức tăng nhỏ nhất trong hai năm, nhưng đồng thời cho thấy một thị trường lao động lành mạnh.
Mặc dù tăng vào thứ Sáu sau NFP, Chỉ số Đô la Mỹ đã ghi nhận mức giảm hàng tuần thứ tư liên tiếp, khoảng 102,00. Nó chạm mức thấp hàng tháng mới nhưng sau đó đã phục hồi một số điểm khi sản lượng của Hoa Kỳ ổn định. EUR/USD tiếp tục tăng cao hơn và đạt mức đóng cửa hàng tuần cao nhất trong một năm, được hỗ trợ bởi những kỳ vọng lạc quan từ Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Đồng Euro đang hướng tới mốc 1,100
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 10/4 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 10/4 |
1. Vietinbank - Cập nhật: 10/04/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,306 | 15,326 | 16,026 |
CAD | CAD | 17,035 | 17,045 | 17,745 |
CHF | CHF | 25,394 | 25,414 | 26,364 |
CNY | CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | DKK | - | 3,342 | 3,512 |
EUR | EUR | #24,708 | 24,718 | 26,008 |
GBP | GBP | 28,570 | 28,580 | 29,750 |
HKD | HKD | 2,857 | 2,867 | 3,062 |
JPY | JPY | 173.23 | 173.38 | 182.93 |
KRW | KRW | 15.61 | 15.81 | 19.61 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.63 |
NOK | NOK | - | 2,153 | 2,273 |
NZD | NZD | 14,401 | 14,411 | 14,991 |
SEK | SEK | - | 2,165 | 2,300 |
SGD | SGD | 17,074 | 17,084 | 17,884 |
THB | THB | 633.28 | 673.28 | 701.28 |
USD | USD | #23,230 | 23,240 | 23,660 |
Mai Lê