Tỷ giá USD hôm nay 9/5/2024: USD tiếp tục nhích tăng khi FED hạ nhiệt cắt giảm lãi suất Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 9/5/2024: Đồng Yen Nhật đà giảm chưa dừng lại Giá vàng hôm nay 9/5/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều, thế giới tiếp tục sụt giảm |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 10/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 10/5/2024, USD VCB tiếp tục tăng 17 đồng ở hai chiều, trong khi đó, USD thế giới quay đầu sụt giảm khi thị trường lao động Mỹ có sự suy yếu.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.265 VND/USD, tăng 16 đồng so với phiên giao dịch ngày 9/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.148 và mức bán ra là 25.478, tăng 17 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 9/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 10/05/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,281.99 | 16,446.46 | 16,974.04 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,048.45 | 18,230.76 | 18,815.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,283.29 | 27,558.88 | 28,442.94 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,447.74 | 3,482.57 | 3,594.83 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,595.35 | 3,733.02 |
EURO | EUR | 26,614.65 | 26,883.49 | 28,073.91 |
POUND STERLING | GBP | 30,945.95 | 31,258.53 | 32,261.27 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.19 | 3,203.22 | 3,305.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.85 | 315.99 |
YEN | JPY | 158.51 | 160.11 | 167.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,469.21 | 85,766.04 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,303.21 | 5,418.86 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,283.70 | 2,380.66 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 263.77 | 292.00 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,761.75 | 7,032.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,282.03 | 2,378.91 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,276.04 | 18,460.65 | 19,052.85 |
THAILAND BAHT | THB | 608.47 | 676.08 | 701.96 |
US DOLLAR | USD | 25,148.00 | 25,178.00 | 25,478.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,523 | 16,543 | 17,143 |
CAD | CAD | 18,290 | 18,300 | 19,000 |
CHF | CHF | 27,569 | 27,589 | 28,539 |
CNY | CNY | - | 3,452 | 3,592 |
DKK | DKK | - | 3,587 | 3,757 |
EUR | EUR | #26,572 | 26,782 | 28,072 |
GBP | GBP | 31,305 | 31,315 | 32,485 |
HKD | HKD | 3,125 | 3,135 | 3,330 |
JPY | JPY | 159.51 | 159.66 | 169.21 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,264 | 2,384 |
NZD | NZD | 15,099 | 15,109 | 15,689 |
SEK | SEK | - | 2,270 | 2,405 |
SGD | SGD | 18,249 | 18,259 | 19,059 |
THB | THB | 638.92 | 678.92 | 706.92 |
USD | USD | #25,155 | 25,155 | 25,478 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,170.00 | 25,178.00 | 25,478.00 |
EUR | EUR | 26,767.00 | 26,874.00 | 28,080.00 |
GBP | GBP | 31,070.00 | 31,258.00 | 32,242.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,306.00 |
CHF | CHF | 27,443.00 | 27,553.00 | 28,421.00 |
JPY | JPY | 159.46 | 160.10 | 167.46 |
AUD | AUD | 16,392.00 | 16,458.00 | 16,966.00 |
SGD | SGD | 18,394.00 | 18,468.00 | 19,023.00 |
THB | THB | 670.00 | 673.00 | 701.00 |
CAD | CAD | 18,167.00 | 18,240.00 | 18,784.00 |
NZD | NZD | 14,988.00 | 15,497.00 | |
KRW | KRW | 17.77 | 19.44 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 10/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 10/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,24 điểm – giảm 0,29% so với giao dịch ngày 9/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la suy yếu so với hầu hết các loại tiền tệ vào phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy nhiều dấu hiệu suy yếu trên thị trường lao động Mỹ, trong khi đồng bảng Anh phục hồi từ mức thấp trước đó sau khi Ngân hàng Trung ương Anh mở cửa cắt giảm lãi suất.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần tăng 22.000 lên mức điều chỉnh theo mùa là 231.000, mức cao nhất kể từ cuối tháng 8 năm ngoái và cao hơn mức 215.000 mà các nhà kinh tế dự đoán trong cuộc thăm dò của Reuters.
Dữ liệu này theo sau báo cáo bảng lương của Mỹ yếu hơn dự đoán vào tuần trước và các dữ liệu khác cho thấy cơ hội việc làm đã giảm xuống mức thấp nhất trong 3 năm vào tháng 3.
Những người tham gia thị trường đã hướng tới một thị trường lao động dịu đi như một dấu hiệu cho thấy người tiêu dùng sẽ bắt đầu giảm chi tiêu và từ đó giúp hạ nhiệt lạm phát. Dữ liệu tuần tới sẽ bao gồm các chỉ số về giá tiêu dùng (CPI), giá sản xuất (PPI) và doanh số bán lẻ.
Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay ở Toronto, cho biết: “Chúng tôi đã có phản ứng tức thời về lợi suất và đồng Đô la giảm giá vào sáng nay sau khi số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp cao hơn kỳ vọng”.
Schamotta cho biết có một số sai lệch theo mùa trong báo cáo yêu cầu bồi thường có thể dẫn đến số liệu chỉ số cao hơn, nhưng nói thêm rằng dữ liệu kinh tế gần đây "gợi ý rằng chúng ta đang chứng kiến sự giảm tốc ở nền kinh tế lớn nhất thế giới và nếu chúng ta thực sự thấy một tuần tự sự sụt giảm trong chỉ số giá tiêu dùng/sản xuất của Hoa Kỳ vào tuần tới cũng như số lượng bán lẻ, thì điều đó có thể ảnh hưởng đến hoạt động thương mại theo chủ nghĩa ngoại lệ của Hoa Kỳ vốn đang thống trị thị trường trong một thời gian khá dài.”
Đồng bạc xanh cho thấy ít phản ứng trước những bình luận từ Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang San Francisco Mary Daly, người cho biết bà vẫn thấy một thị trường lao động “thực sự lành mạnh” và lạm phát vẫn ở mức quá cao.
Chỉ số Đô la , đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, giảm 0,29% ở mức 105,24, trong đó đồng Euro tăng 0,28% ở mức 1,0775 USD.
So với đồng Yen Nhật, đồng Đô la tăng 0,03% lên mức 155,52 do ý kiến diều hâu từ các thành viên Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã giúp làm chậm đà giảm của đồng Yen. Đồng Đô la đang dần phục hồi so với đồng tiền Nhật Bản sau khi giảm 3,4% vào tuần trước, mức giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 12 năm 2022.
Giá USD hôm nay ngày 10/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |