Tỷ giá USD hôm nay 15/4/2024: Đồng USD tuần này liệu có vượt qua đỉnh 106? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/4/2024: Nguy cơ tăng tốc đà giảm giá của Yen Nhật Giá vàng hôm nay 15/4/2024: Vàng tiếp tục “bứt tốc” tăng mạnh trong tuần mới? |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 16/4/2024, USD VCB tăng sốc tới 120 đồng hai chiều mua – bán, bên cạnh đó, USD thế giới tăng vùn vụt sau khi công bố dữ liệu kinh tế của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.096 VND/USD, tăng 14 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.250 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.250 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.930 và mức bán ra là 25.300, tăng 120 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/04/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,876.73 | 16,037.10 | 16,551.87 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,815.91 | 17,995.87 | 18,573.50 |
SWISS FRANC | CHF | 26,840.03 | 27,111.14 | 27,981.36 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,400.21 | 3,434.56 | 3,545.34 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.72 | 3,659.76 |
EURO | EUR | 26,099.64 | 26,363.28 | 27,531.18 |
POUND STERLING | GBP | 30,538.96 | 30,847.43 | 31,837.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,126.63 | 3,158.21 | 3,259.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.35 | 312.37 |
YEN | JPY | 158.38 | 159.98 | 167.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.45 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,363.25 | 84,617.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,205.48 | 5,319.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,255.23 | 2,351.02 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.44 | 282.78 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,680.68 | 6,947.88 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,266.21 | 2,362.47 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,001.86 | 18,183.69 | 18,767.36 |
THAILAND BAHT | THB | 604.56 | 671.73 | 697.47 |
US DOLLAR | USD | 24,930.00 | 24,960.00 | 25,300.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,908 | 15,928 | 16,528 |
CAD | CAD | 17,960 | 17,970 | 18,670 |
CHF | CHF | 27,104 | 27,124 | 28,074 |
CNY | CNY | - | 3,409 | 3,549 |
DKK | DKK | - | 3,498 | 3,668 |
EUR | EUR | #25,904 | 26,114 | 27,404 |
GBP | GBP | 30,792 | 30,802 | 31,972 |
HKD | HKD | 3,087 | 3,097 | 3,292 |
JPY | JPY | 159.12 | 159.27 | 168.82 |
KRW | KRW | 15.95 | 16.15 | 19.95 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,222 | 2,342 |
NZD | NZD | 14,613 | 14,623 | 15,203 |
SEK | SEK | - | 2,239 | 2,374 |
SGD | SGD | 17,925 | 17,935 | 18,735 |
THB | THB | 632.31 | 672.31 | 700.31 |
USD | USD | #24,935 | 24,975 | 25,301 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,900.00 | 24,980.00 | 25,300.00 |
EUR | EUR | 26,270.00 | 26,376.00 | 27,549.00 |
GBP | GBP | 30,688.00 | 30,873.00 | 31,825.00 |
HKD | HKD | 3,146.00 | 3,159.00 | 3,261.00 |
CHF | CHF | 27,021.00 | 27,130.00 | 27,964.00 |
JPY | JPY | 159.49 | 160.13 | 167.45 |
AUD | AUD | 15,993.00 | 16,057.00 | 16,546.00 |
SGD | SGD | 18,139.00 | 18,212.00 | 18,746.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 697.00 |
CAD | CAD | 17,952.00 | 18,024.00 | 18,549.00 |
NZD | NZD | 14,681.00 | 15,172.00 | |
KRW | KRW | 17.42 | 18.97 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 16/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,20 điểm –tăng 0,18% so với giao dịch ngày 15/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đạt mức cao nhất kể từ đầu tháng 11 so với rổ tiền tệ trong phiên hôm nay sau khi doanh số bán lẻ của Mỹ tăng hơn dự kiến trong tháng 3.
Cụ thể, doanh số bán lẻ đã tăng 0,7% trong tháng trước và dữ liệu cho tháng 2 đã được điều chỉnh cao hơn cho thấy doanh số bán hàng phục hồi 0,9% thay vì 0,6% như báo cáo trước đó. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo doanh số bán lẻ, chủ yếu là hàng hóa và không được điều chỉnh theo lạm phát, sẽ tăng 0,3% trong tháng 3.
Đồng bạc xanh đã tăng giá do lạm phát vẫn ở mức cao và tăng trưởng mạnh khiến các nhà đầu tư đẩy lùi kỳ vọng về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất. Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ hiện cũng dự kiến sẽ thực hiện ít cắt giảm hơn trước đây.
Brad Bechtel, người đứng đầu FX toàn cầu tại Jefferies ở New York cho biết: “Dữ liệu của Hoa Kỳ ngày càng tốt hơn mong đợi”.
Các nhà giao dịch hiện đang định giá ít hơn hai lần cắt giảm 25 điểm cơ bản vào cuối năm, sau khi kỳ vọng trước đó là ba lần.
Chủ tịch FED New York John Williams cho biết chính sách của FED đang ở mức tốt và vẫn hạn chế, đồng thời nói thêm rằng quan điểm riêng của ông là việc cắt giảm lãi suất có thể sẽ bắt đầu trong năm nay.
Đồng Đô la gần đây đã tăng 0,59% so với tiền Nhật Bản ở mức 154,19, sau khi đạt mức cao nhất là 154,45. Chỉ số Đô la đạt 106,23, mức cao nhất kể từ ngày 2 tháng 11 và lần cuối tăng 0,24% ở mức 106,20.
Các nhà đầu tư cũng tập trung vào căng thẳng leo thang ở Trung Đông, nơi được coi là nhu cầu ngày càng tăng đối với đồng Đô la Mỹ trú ẩn an toàn.
Israel phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng từ các đồng minh để thể hiện sự kiềm chế và tránh leo thang xung đột ở Trung Đông khi nước này đang cân nhắc cách đáp trả cuộc tấn công bằng tên lửa và máy bay không người lái của Iran vào cuối tuần.
Đồng Euro giảm xuống mức 1,0622 USD, mức yếu nhất kể từ ngày 3 tháng 11 và lần cuối cùng giảm 0,18% ở mức 1,0623 USD.
Đồng tiền chung này đã ghi nhận mức giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ cuối tháng 9 năm 2022 vào tuần trước khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) để ngỏ khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6 .
Đồng Đô la Úc cũng giảm xuống 0,6441 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 14 tháng 11.
Trong tiền điện tử, Bitcoin giảm 6,24% xuống còn 62.950 USD. Nó đạt 61.323 USD vào thứ Bảy, mức thấp nhất kể từ ngày 20 tháng 3.
Giá USD hôm nay ngày 16/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |