Tỷ giá USD hôm nay 16/1/2024: USD đồng loạt nhích tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều giảm tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 16/1/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/1/2024, USD VCB tăng mạnh 75 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà tăng sốc bật lên mức trên 103 điểm
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,987 VND/USD, tăng 11 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.136 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.136 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.265 và mức bán ra là 24.635, tăng 75 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/01/2024 23:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,813.80 | 15,973.53 | 16,486.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,743.85 | 17,923.08 | 18,499.08 |
SWISS FRANC | CHF | 27,781.95 | 28,062.57 | 28,964.42 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,344.31 | 3,378.09 | 3,487.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,518.99 | 3,653.94 |
EURO | EUR | 26,054.13 | 26,317.30 | 27,484.21 |
POUND STERLING | GBP | 30,278.48 | 30,584.32 | 31,567.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,059.02 | 3,089.92 | 3,189.22 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.93 | 306.74 |
YEN | JPY | 162.53 | 164.17 | 172.03 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.68 | 19.28 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,613.13 | 82,800.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,185.13 | 5,298.50 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,305.71 | 2,403.73 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 266.38 | 294.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,528.10 | 6,789.46 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,314.48 | 2,412.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,875.09 | 18,055.65 | 18,635.91 |
THAILAND BAHT | THB | 614.53 | 682.81 | 708.99 |
US DOLLAR | USD | 24,340.00 | 24,370.00 | 24,710.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,893 | 15,913 | 16,513 |
CAD | CAD | 17,919 | 17,929 | 18,629 |
CHF | CHF | 28,027 | 28,047 | 28,997 |
CNY | CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | DKK | - | 3,494 | 3,664 |
EUR | EUR | #25,870 | 26,080 | 27,370 |
GBP | GBP | 30,548 | 30,558 | 31,728 |
HKD | HKD | 3,006 | 3,016 | 3,211 |
JPY | JPY | 162.95 | 163.1 | 172.65 |
KRW | KRW | 16.16 | 16.36 | 20.16 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,269 | 2,389 |
NZD | NZD | 14,844 | 14,854 | 15,434 |
SEK | SEK | - | 2,284 | 2,419 |
SGD | SGD | 17,746 | 17,756 | 18,556 |
THB | THB | 640.76 | 680.76 | 708.76 |
USD | USD | #24,295 | 24,335 | 24,755 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,310.00 | 24,330.00 | 24,650.00 |
EUR | EUR | 26,249.00 | 26,354.00 | 27,157.00 |
GBP | GBP | 30,473.00 | 30,657.00 | 31,455.00 |
HKD | HKD | 3,068.00 | 3,080.00 | 3,181.00 |
CHF | CHF | 28,048.00 | 28,161.00 | 28,934.00 |
JPY | JPY | 164.69 | 165.35 | 169.83 |
AUD | AUD | 15,899.00 | 15,963.00 | 16,432.00 |
SGD | SGD | 18,046.00 | 18,118.00 | 18,521.00 |
THB | THB | 678.00 | 681.00 | 714.00 |
CAD | CAD | 17,910.00 | 17,982.00 | 18,381.00 |
NZD | NZD | 14,857.00 | 15,348.00 | |
KRW | KRW | 17.64 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/1/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,38 điểm – tăng 0,94% so với giao dịch ngày 16/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tăng giá khi các nhà đầu tư giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất vào tháng 3 từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), trong khi đồng bảng Anh và đồng Yen giảm do áp lực lạm phát giảm bớt.
So với rổ tiền tệ, đồng Đô la Mỹ tăng 0,94% lên 103,38 điểm, mức cao nhất trong một tháng. Nó đã tăng 0,2% qua đêm trong giao dịch trầm lắng trong kỳ nghỉ lễ của Hoa Kỳ vào thứ Hai.
Đồng Euro giảm 0,54% xuống 1,0892 USD, đánh dấu mức giảm phần trăm trong một ngày mạnh nhất trong hai tuần.
Nhận xét từ các quan chức Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) hạ thấp ý tưởng cắt giảm lãi suất sớm đã làm lu mờ triển vọng về chi phí đi vay trên toàn cầu.
Joachim Nagel của ECB cho biết còn quá sớm để nói về việc cắt giảm và đồng nghiệp người Áo của ông, Robert Holzmann, cho biết thị trường không nên trông chờ vào chi phí vay giảm trong năm nay. Các nhà hoạch định chính sách khác vẫn duy trì sự không chắc chắn về thời điểm của các động thái.
Charu Chanana, người đứng đầu chiến lược tiền tệ tại Saxo ở Singapore, cho biết: “Những bình luận diều hâu của ECB đêm qua đã làm dấy lên lo ngại rằng giá cả thị trường đối với lộ trình lãi suất của FED cũng có thể quá mạnh. Một số nhu cầu trú ẩn an toàn cũng có thể xuất hiện khi tình trạng gián đoạn ở Biển Đỏ ngày càng leo thang”.
Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng sau kỳ nghỉ lễ, với kỳ hạn 10 năm tăng 6 điểm cơ bản lên 4,011%, hỗ trợ đồng bạc xanh.
Jane Foley, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại Rabobank, cho biết triển vọng ảm đạm của nền kinh tế Đức, vốn đã giảm 0,3% trong năm ngoái, có thể là một yếu tố khác đè nặng lên đồng Euro.
“Với việc cắt giảm ngân sách sắp tới, có vẻ sẽ không tốt cho nền kinh tế Đức về mặt tăng trưởng trong năm tới.” Jane Foley nói.
Dữ liệu của ECB cho thấy kỳ vọng của người tiêu dùng về lạm phát khu vực đồng Euro trong ba năm tới đã giảm mạnh trong cuộc thăm dò tháng 11 xuống 2,2%, từ mức 2,5%.
Đồng bảng Anh gần đây đã giảm 0,71% ở mức 1,2637 USD sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng lương của người Anh chậm lại đáng kể trong ba tháng tính đến tháng 11, củng cố ý kiến cho rằng Ngân hàng Anh sẽ cắt giảm lãi suất mạnh mẽ trong năm nay.
Đồng đô la Mỹ cao hơn 0,58% so với đồng Yen Nhật, ở mức 146,65 Yen đổi một Đô la, mức cao nhất trong 5 tuần. Đồng Yen giảm sau khi số liệu cho thấy chỉ số giá bán buôn của Nhật Bản không thay đổi trong tháng 12 so với một năm trước, với tốc độ thay đổi chậm lại trong tháng thứ 12 liên tiếp.
Đồng Đô la Úc, có xu hướng giảm khi các nhà đầu tư lo lắng về việc chấp nhận rủi ro trên thị trường, đã giảm 0,87% ở mức 0,6603 USD.
Các nhà đầu tư đang chờ đợi bình luận từ Christopher Waller của FED, người có thái độ ôn hòa vào cuối tháng 11 đã giúp kích hoạt một đợt phục hồi thị trường cuối năm bùng nổ.
Công cụ FedWatch CME cho thấy, các thị trường đang định giá 69% khả năng FED sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 3, so với 77% một ngày trước đó và 63% một tuần trước đó. Các nhà giao dịch mong đợi mức cắt giảm khoảng 160 điểm cơ bản trong năm nay.
Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi tin tức từ Biển Đỏ. Một quan chức của phong trào Houthi liên kết với Iran cho biết nhóm này sẽ mở rộng mục tiêu bao gồm các tàu Mỹ và sẽ duy trì các cuộc tấn công sau các cuộc tấn công của Mỹ và Anh vào các địa điểm của nhóm này ở Yemen.
Tại Iowa, Donald Trump khẳng định quyền lãnh đạo của mình đối với Đảng Cộng hòa với chiến thắng vang dội trong cuộc tranh cử tổng thống đầu tiên vào năm 2023 cho đảng này.
Foley của Rabobank cho biết kết quả này có thể đè nặng lên đồng Euro “ở mức cận biên” khi các nhà đầu tư bắt đầu nghĩ về việc một nước Mỹ theo chủ nghĩa biệt lập hơn dưới thời Tổng thống Trump tiềm năng có thể có ý nghĩa như thế nào đối với châu Âu.
Giá USD hôm nay ngày 17/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My