Tỷ giá USD hôm nay 16/12/2023: USD đảo chiều bật tăng trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đồng loạt giảm Giá vàng hôm nay 16/12/2023: Vàng quay đầu giảm mạnh |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/12/2023, Tỷ giá VND/USD, USD VCB tiếp tục điều chỉnh giảm. USD thế giới hồi phục tăng nhẹ phiên cuối tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,882 VND/USD, giảm 0,063 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 15/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.026 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.026 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.040 và mức bán ra là 24.410, giữ nguyên mức giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 17/12/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,859.58 | 16,019.77 | 16,534.95 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,657.11 | 17,835.47 | 18,409.03 |
SWISS FRANC | CHF | 27,241.06 | 27,516.22 | 28,401.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.20 | 3,376.97 | 3,486.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,503.06 | 3,637.48 |
EURO | EUR | 25,920.90 | 26,182.73 | 27,344.23 |
POUND STERLING | GBP | 30,150.91 | 30,455.46 | 31,434.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,026.55 | 3,057.12 | 3,155.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.95 | 302.61 |
YEN | JPY | 166.13 | 167.81 | 175.86 |
KOREAN WON | KRW | 16.19 | 17.99 | 19.63 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,683.78 | 81,835.60 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,140.45 | 5,252.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,266.23 | 2,362.62 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.05 | 284.57 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,443.20 | 6,701.29 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,320.17 | 2,418.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,792.76 | 17,972.49 | 18,550.46 |
THAILAND BAHT | THB | 615.83 | 684.26 | 710.52 |
US DOLLAR | USD | 24,040.00 | 24,070.00 | 24,410.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,927 | 15,947 | 16,547 |
CAD | CAD | 17,820 | 17,830 | 18,530 |
CHF | CHF | 27,349 | 27,369 | 28,319 |
CNY | CNY | - | 3,338 | 3,478 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,572 | 25,782 | 27,072 |
GBP | GBP | 30,198 | 30,208 | 31,378 |
HKD | HKD | 2,979 | 2,989 | 3,184 |
JPY | JPY | 166.45 | 166.6 | 176.15 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,239 | 2,359 |
NZD | NZD | 14,801 | 14,811 | 15,391 |
SEK | SEK | - | 2,286 | 2,421 |
SGD | SGD | 17,651 | 17,661 | 18,461 |
THB | THB | 641.93 | 681.93 | 709.93 |
USD | USD | #24,010 | 24,050 | 24,470 |
3. BIDV - Cập nhật: 15/12/2023 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,110 | 24,110 | 24,410 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,891 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,891 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,289 | 30,472 | 31,431 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,043 | 3,064 | 3,152 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,380 | 27,545 | 28,405 |
Yên Nhật | JPY | 166.86 | 167.87 | 175.63 |
Baht Thái Lan | THB | 666.12 | 672.85 | 718.79 |
Dollar Australia | AUD | 15,931 | 16,027 | 16,486 |
Dollar Canada | CAD | 17,740 | 17,847 | 18,386 |
Dollar Singapore | SGD | 17,889 | 17,997 | 18,505 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,325 | 2,402 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,517 | 3,633 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,270 | 2,346 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,377 | 3,469 |
Rub Nga | RUB | - | 244 | 314 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,767 | 14,856 | 15,270 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.42 | 18.14 | 19.47 |
Euro | EUR | 26,160 | 26,231 | 27,364 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.06 | - | 847.47 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,862.25 | - | 5,476.28 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,362.62 | 6,687.64 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 17/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,59 điểm – tăng 0,63% so với giao dịch ngày 15/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã phục hồi sau khi Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York John Williams đẩy lùi kỳ vọng cắt giảm lãi suất của thị trường, dù cho chỉ số DXY tiếp tục có hiệu suất hàng tuần tệ nhất trong một tháng.
Trong tuần, chứng kiến đồng Đô la sụt giảm mạnh sau khi dự báo lãi suất cập nhật của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) công bố hôm thứ Tư cho thấy kỳ vọng cắt giảm 75 điểm cơ bản vào năm 2024.
Chủ tịch FED Jerome Powell cũng được cho là có giọng điệu ôn hòa hơn khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày của Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ, khi ông nói rằng việc thắt chặt chính sách tiền tệ có thể sẽ kết thúc, cùng với một cuộc thảo luận về việc cắt giảm sắp "được xem xét".
Nhưng ông John Williams đã nói vào thứ Sáu rằng "hiện tại chúng tôi không thực sự nói về việc cắt giảm lãi suất" và thị trường đang suy đoán về điều đó là "quá sớm"
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược FX Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto lưu ý rằng phần lớn biến động của đồng Đô la trong tuần này là do các vị thế tái cân bằng nghiêng nhiều về đồng bạc xanh và tập trung vào các cặp tiền tệ cụ thể, chẳng hạn như so với đồng yên Nhật.
Ông nói: “Đây là câu chuyện về lượng đòn bẩy quá mức và vị thế sai lệch trên thị trường cần được cân bằng lại hơn bất kỳ cách giải thích ôn hòa nào về những gì Powell đã nói hồi đầu tuần”.
Các nhà giao dịch đang đặt kỳ vọng tích cực về việc cắt giảm lãi suất, với lần giảm lãi suất đầu tiên có thể xảy ra vào tháng 3 và 141 điểm cơ bản trong các lần cắt giảm lãi suất vào tháng 12.
Chủ tịch FED Atlanta Raphael Bostic cho biết hôm thứ Sáu rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có thể bắt đầu giảm lãi suất "đôi khi trong quý 3". của năm 2024 nếu lạm phát giảm như dự kiến.
Chủ tịch FED Chicago Austan Goolsbee cũng nói rằng FED có thể cần sớm chuyển trọng tâm sang việc ngăn chặn tình trạng thất nghiệp gia tăng để chống lại lạm phát.
Dữ liệu hôm thứ Sáu cho thấy sản xuất tại các nhà máy ở Mỹ đã tăng trong tháng 11, nhờ sản lượng xe cơ giới phục hồi sau khi kết thúc đình công, nhưng hoạt động yếu hơn ở những nơi khác do ngành sản xuất phải vật lộn với khoản vay cao hơn và nhu cầu hàng hóa giảm.
Chỉ số Đô la lần cuối tăng 0,56% trong ngày ở mức 102,52. Nó giảm xuống 101,76 vào thứ Năm, mức thấp nhất kể từ ngày 10/8. Chỉ số này đang trên đà giảm 1,39% hàng tuần, hiệu suất hàng tuần tồi tệ nhất kể từ ngày 19/11.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Euro giảm 0,83% xuống 1,0899 USD. Nó đạt 1,1009 USD vào thứ Năm, mức cao nhất kể từ ngày 29/11. Đồng bảng Anh giảm 0,60% xuống 1,2690 USD, sau khi đạt 1,2793 USD vào thứ Năm, mức cao nhất kể từ ngày 22/8.
Đồng Euro và đồng bảng Anh đã được hỗ trợ vào thứ Năm bởi Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) và Ngân hàng Anh do đẩy lùi việc cắt giảm lãi suất. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn đang đặt cược lớn vào việc cắt giảm lãi suất từ cả hai ngân hàng trung ương vào năm tới.
Ngân hàng Nhật Bản là ngân hàng trung ương lớn cuối cùng họp trong tháng này và câu hỏi giữa các nhà giao dịch và nhà đầu tư là liệu ngân hàng này có báo hiệu ý định từ bỏ chính sách giữ lãi suất ở mức đáy vào tuần tới hay không.
Đồng Đô la gần đây đã tăng 0,24% ở mức 142,18 Yen, sau khi giảm xuống 140,95 vào thứ Năm, mức thấp nhất kể từ ngày 31/7. Đồng bạc xanh đang trên đà ghi nhận tuần tồi tệ nhất so với đồng tiền Nhật Bản kể từ ngày 14/7 với mức giảm 1,94%.
Giá USD hôm nay ngày 17/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My