Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCB trượt dốc không phanh Tỷ giá USD hôm nay 17/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB trải qua tuần tăng mạnh Giá vàng hôm nay 17/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI tăng mạnh phiên cuối tuần |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 18/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (18/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.013 VND/USD, tăng 18 đồng so với mức niêm yết 15/9.
Tỷ giá USD hôm nay 18/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB liệu có tiếp tục tăng tuần tới? Hiện 1 USD bán ra tại Vietcombank bằng 24.425 VND.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.163 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.163 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 70 đồng cho mức mua vào là 24.085 và mức bán ra là 24.425. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 18/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,276.22 | 15,430.52 | 15,926.73 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,510.99 | 17,687.86 | 18,256.66 |
SWISS FRANC | CHF | 26,396.51 | 26,663.15 | 27,520.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,273.68 | 3,306.74 | 3,413.59 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,398.84 | 3,529.25 |
EURO | EUR | 25,152.35 | 25,406.41 | 26,559.29 |
POUND STERLING | GBP | 29,344.80 | 29,641.21 | 30,594.40 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,020.18 | 3,050.69 | 3,148.79 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.18 | 302.84 |
YEN | JPY | 160.44 | 162.06 | 169.86 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.55 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,299.21 | 81,435.55 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,129.34 | 5,241.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,215.47 | 2,309.70 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 237.96 | 263.44 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,453.38 | 6,711.88 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,126.69 | 2,217.15 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,357.97 | 17,533.30 | 18,097.13 |
THAILAND BAHT | THB | 598.99 | 665.54 | 691.08 |
US DOLLAR | USD | 24,055.00 | 24,085.00 | 24,425.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 15/09/2023 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,115 | 24,115 | 24,415 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,896 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,896 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,498 | 29,676 | 30,741 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,035 | 3,056 | 3,144 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,529 | 26,689 | 27,512 |
Yên Nhật | JPY | 160.75 | 161.72 | 169.09 |
Baht Thái Lan | THB | 648.94 | 655.49 | 700.04 |
Dollar Australia | AUD | 15,359 | 15,452 | 15,923 |
Dollar Canada | CAD | 17,597 | 17,703 | 18,241 |
Dollar Singapore | SGD | 17,459 | 17,565 | 18,060 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,139 | 2,210 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,413 | 3,526 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,228 | 2,302 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,303 | 3,393 |
Rub Nga | RUB | - | 226 | 290 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,139 | 14,224 | 14,623 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.37 | 18.08 | 19.59 |
Euro | EUR | 25,396 | 25,465 | 26,599 |
Dollar Đài Loan | TWD | 685.65 | - | 828.82 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,847.69 | - | 5,461.01 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 18/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 18/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 18/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,33 điểm với mức giảm 0,07% khi chốt phiên ngày 15/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Vào ngày 13-9, chỉ số DXY đồng bạc xanh đi ngang khi các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ, dự kiến được công bố trong ngày. Thông điệp từ Chủ tịch Fed Jerome Powell tại cuộc họp chính sách tiền tệ vào tuần tới cũng có thể ảnh hưởng đến quỹ đạo tăng trưởng của đồng bạc xanh. Hầu hết các nhà đầu tư tin rằng Fed đã hoàn tất việc tăng lãi suất và đang dự đoán thời điểm ngân hàng trung ương có thể bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ.
Vào ngày 14-9, đồng bạc xanh ổn định sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy lạm phát tăng trong tháng 8 nhưng không làm thay đổi kỳ vọng của thị trường về lộ trình tăng lãi suất của Fed. Theo dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng tăng 0,6% trong tháng trước, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 6-2022, do giá xăng tăng vọt. Tuy nhiên, dữ liệu này không thể làm thay đổi quan điểm rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ giữ nguyên lãi suất ổn định tại cuộc họp chính sách diễn ra vào ngày 19 và 20-9 tới đây.
Vào ngày 15-9, đồng USD bật tăng 0,58%, đạt mốc 105,35 - mức cao nhất trong 6 tháng, do dữ liệu kinh tế Mỹ khả quan vượt mong đợi và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) báo hiệu rằng, có thể đây sẽ là lần cuối tăng lãi suất trước bối cảnh nền kinh tế khu vực suy thoái. Cụ thể, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng 0,6% trong tháng 8, cao hơn mức dự kiến là 0,2%, được thúc đẩy bởi giá xăng tăng cao, trong khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tuần đầu tháng 9 chứng kiến mức tăng 220.000, thấp hơn mức dự báo là 225.000.
Tuy nhiên, ở phiên giao dịch cuối cùng của tuần, đồng USD giảm nhẹ 0,07%, xuống mốc 105,33, trong bối cảnh tâm lý người tiêu dùng giảm sút. Theo dữ liệu sơ bộ từ Đại học Michigan, Chỉ số tâm lý người tiêu dùng đã giảm xuống 67,7 trong tháng 9, so với mức 69,5 vào tháng 8 và dưới mức dự báo 69,1 của các nhà kinh tế. Tuy nhiên, đồng bạc xanh vẫn tiếp tục trải qua tuần tăng thứ 9 liên tiếp. Theo công cụ FedWatch của CME, Fed sẽ tổ chức một cuộc họp chính sách vào tuần tới vào ngày 19 và 20-9, với kỳ vọng 97% là Ngân hàng trung ương này sẽ giữ nguyên lãi suất.
Trong khi đó, đồng Euro tăng 0,2%, hiện ở mức 1,0666 USD, phục hồi nhẹ từ mức thấp nhất trong 6 tháng, sau thông báo chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB). Đến nay ECB đã tăng lãi suất lên mức cao kỷ lục 4%. Ngược lại, đồng bảng Anh giảm 0,2% so với đồng USD, xuống mức 1,2386 USD. Cùng với Fed, Ngân hàng Anh cũng sẽ đưa ra thông báo chính sách vào tuần tới.
Giá USD hôm nay ngày 18/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê